I/ MỤC TIÊU
1) Kiến thức
- Củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm BCNN và BC thông qua tìm BCNN.
2) Kỹ năng
- Rèn kĩ năng tính toán, biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp.
- Vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế cụ thể.
3) Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV : Thước thẳng, bảng phụ .
- HS : Thước thẳng.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1) Ổn định tổ chức
2) Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) Phát biểu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 ?
- Chữa bài 189 (SBT)
2) So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa quy tắc tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 ?
Chữa bài 190 (SBT)
- GV nhận xét cho điểm. HS1 : Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 ta thực hiện ba bước :
+ Phân tích các số ra TSNT
+ Chọn các TSNT chung và riêng.
+ Lập tích các TSNT chung và riêng, mỗi TSNT lấy với số mũ lớn nhất. Tích đó là BCNN phải tìm.
a = BCNN(126, 198) = 1386
HS2: Giống nhau : Đều phân tích các số ra TSNT.
Khác nhau : Với BCNN ngoài các TSNT chung ta còn chọn TSNT riêng.
Khi lập tích các TSNT để tìm BCNN ta lấy với số mũ lớn nhất.
BC(15, 25) nhỏ hơn 400 là :
0 ; 75 ; 150 ; 225 ; 300 ; 375
- HS nhận xét, bổ sung.
& Tuần 12 - Tiết 36 LUYỆN TẬP Ngày soạn : 20/11/2006 Ngày dạy : 23/11/2006 I/ MỤC TIÊU 1) Kiến thức - Củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm BCNN và BC thông qua tìm BCNN. 2) Kỹ năng - Rèn kĩ năng tính toán, biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp. - Vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế cụ thể. 3) Thái độ - Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV : Thước thẳng, bảng phụ . HS : Thước thẳng. III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1) Ổn định tổ chức 2) Kiểm tra bài cũ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Phát biểu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 ? - Chữa bài 189 (SBT) 2) So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa quy tắc tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 ? Chữa bài 190 (SBT) - GV nhận xét cho điểm. HS1 : Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 ta thực hiện ba bước : + Phân tích các số ra TSNT + Chọn các TSNT chung và riêng. + Lập tích các TSNT chung và riêng, mỗi TSNT lấy với số mũ lớn nhất. Tích đó là BCNN phải tìm. a = BCNN(126, 198) = 1386 HS2: Giống nhau : Đều phân tích các số ra TSNT. Khác nhau : Với BCNN ngoài các TSNT chung ta còn chọn TSNT riêng. Khi lập tích các TSNT để tìm BCNN ta lấy với số mũ lớn nhất. BC(15, 25) nhỏ hơn 400 là : 0 ; 75 ; 150 ; 225 ; 300 ; 375 - HS nhận xét, bổ sung. 3) Bài mới - Để củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm BCNN và BC thông qua tìm BCNN. Tiết học hôm nay chúng ta tiếp tục luyện tập. Hoạt động 1 : Luyện tập a) Mục tiêu - Rèn kĩ năng tính toán, biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp. - Vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế cụ thể. b) Tiến hành hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 156 (SGK) - Gọi 1HS lên bảng thực hiện. - GV nhận xét, bổ sung. Bài 193 (SBT) - Các số có ba chữ số thì nằm trong khoảng nào ? - Gọi 1HS lên bảng thực hiện. - GV nhận xét, bổ sung. Bài 157 (SGK) GV gợi ý : Sau a ngày thì hai bạn lại trực nhật chung. Vậy a có quan hệ như thế nào với 10 và 12 ? - Gọi 1HS lên bảng thực hiện tiếp. - GV nhận xét, bổ sung. Bài 158 (SGK) - Yêu cầu HS phân tích đề bài. - Gọi 1HS lên bảng thực hiện. - GV nhận xét, bổ sung. Bài 195 (SBT) - Yêu cầu HS tóm tắt đề bài. GV gợi ý : Nếu gọi số đội viên liên đội là a thì số nào chia hết cho 2, 3, 4, 5 ? - Cho HS tiếp tục thực hiện bài toán. - GV nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề. - 1HS lên bảng thực hiện x BC(12, 21, 28) BCNN(12, 21, 28) = 84 Vì 150 < x < 300 x {168 ; 252} - HS nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề. - Số đó lớn hơn hoặc bằng 100 nhưng nhỏ hơn hoặc bằng 999. - 1HS lên bảng thực hiện BC(63, 35, 105) có ba chữ số là : 315 ; 630 ; 945 - HS nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề. a là BCNN(10, 12) - 1HS lên bảng thực hiện BCNN(10, 12) = 60. Vậy, sau 60 ngày thì hai bạn lại cùng trực nhật. - HS nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề. - 1HS đứng tại chỗ phân tích đề bài. - 1HS lên bảng thực hiện Gọi số cây trồng của mỗi đội là a. Ta có: a BC(8, 9) và 100 a 200 BCNN(8, 9) = 8.9 = 72. a = 144 - HS nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề. - 1HS đứng tại chỗ phân tích đề bài. - HS: a – 1 phải chia hết cho 2, 3, 4, 5. - 1HS lên bảng thực hiện BCNN(2, 3, 4, 5) = 60 Vì 100 a 150 a – 1 = 120 a = 121 (người) - HS nhận xét, bổ sung. - Ở Việt Nam ngoài lịch dương người ta còn sử dụng lịch gì ?. Hoạt động 2 : Có thể em chưa biết. a) Mục tiêu - Giáo dục ý thức ham tìm hiểu kiến thức của HS. b) Tiến hành hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV giới thiệu về lịch can chi như SGK. - Cứ 10 năm thì can lặp lại, cứ 12 năm thì chi lặp lại. Vậy sau bao nhiêu năm thì cả can và chi được lặp lại ? - HS lắng nghe. Sau 60 năm [là BCNN(10, 12)] 5) Dặn dò - Học bài. - Làm bài tập 159, 160, 161 (SGK) và 196, 197 (SBT) - Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập chương. IV/ NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tài liệu đính kèm: