I/ MỤC TIÊU:
-Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm BCNN và bội chung thông qua BCNN.
-Kĩ năng: Rèn kĩ năng tình tốn, biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể.
HS biết vận dụng tìm bội chung và BCNN trong các bài tốn thực tế đơn giản.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ
- HS: Bút ï,bảng nhóm.
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Dạy học hợp tác nhóm nhỏ, đặt và giải quyết vấn đề
IV/ TIẾN TRÌNH:
1/. Ổn định: Kiểm tra sĩ số họv sinh
2/. Kiểm tra bài cũ: không
3/. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài giảng
HS1:
-Phát biểu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1.
-Chữa bài tập 189 SBT.
HS2:
-So sánh quy tắc tìm BCNN và ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1?
-Chữa bài tập 190 SBT.
Bài tập 156 SGK: Tìm số tự nhiên x biết rằng:
x 12 ; x 21; x 28 và 150<><>
HS cả lớp làm Bài tập 156 SGK vào vở, bài 193 SBT trên giấy trong.
-Hai HS lên bảng làm đồng thời 2 bài.
Bài 193 ( SBT): Tìm các bội chung có 3 chữ số của 63; 35; 105.
Bài 157 SGK:
GV hướng dẫn HS phân tích bài tốn.
Gọi số ngày sau đó ít nhất hai bạn lại cùng trực nhật là a, thì a phải là số như thế nào?
Bài 158 SGK:
-So sánh nội dung bài 158 khác so với bài 157 ở điểm nào?
GV yêu cầu HS phân tích để giải bài tập.
Bài 195 SBT:
GV gọi một HS đọc và tóm tắt đề.
HS đọc và tóm tắt đề:
Xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa 1 người.
Xếp hàng 7 thì vừa đủ( số học sinh; 100 150 ).
HS: a-1 phải chia hết cho 2, 3, 4, 5 .
GV gợi ý: Nếu gọi số đội viên liên đội là a thì số nào chia hết cho 2, 3, 4, 5 ?
GV cho HS hoạt động nhóm theo gợi ý.
GV kiểm tra, cho điểm các nhóm làm tốt.
GV: Ở bài 195 khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa 1 em. Nếu thiếu 1 em thì sao?
Đó là 196 trong phần bài tập về nhà. I/ Sửa bài tập cũ:
ĐS: a = 1386.
ĐS: 0; 75; 150; 225; 300; 375.
II/ Luyện bài tập mới:
Bài tập 156:
x 12; x 21 ; x 28
x BC ( 12; 21; 28)
BCNN ( 12; 21; 28 ) = 84
Vì 150 <>< 300="" x="" {="" 168;="">
Bài 193 ( SBT):
63 = 32.7
35 = 5.7
105 = 3.5.7
Vậy BC của 63; 35; 105 có ba chữ số là: 315; 630; 945.
Bài 157 SGK:
a là BCNN ( 10; 12)
10 = 2.5
12 = 22.3
Vậy sau ít nhất 60 ngày thì hai bạn lại cùng trực nhật.
Bài 158 SGK:
Số cây mỗi đội phải trồng là bội chung của 8 và 9, số cây đó trong khoảng từ 100 đến 200.
Gọi số cây mỗi đội phải trồng là a. Ta có a BC( 8; 9) và 100 a 200
Vì 8 và 9 là nguyên tố cùng nhau.
BCNN( 8,9) = 8.9 = 72
mà 100 a 200 a= 144.
Bài 195 SBT:
Gọi số đội viên liên đội là a
( 100 a 150)
vì xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa 1 người nên ta có:
(a -1) 2
(a – 1) 3
(a-1) 4
(a – 1) 5
BCNN ( 2;3;4;5) = 60
Vì (100 a 150) 99 a-1 149
Ta có: a – 1 = 120.
a = 121 ( thoả mãn điều kiện).
Vậy số đội viên liên đội là 121 người.
( a+ 1) BC( 2; 3; 4; 5).
Tiết 36: LUYỆN TẬP Ngày dạy: I/ MỤC TIÊU: -Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm BCNN và bội chung thông qua BCNN. -Kĩ năng: Rèn kĩ năng tình tốn, biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể. HS biết vận dụng tìm bội chung và BCNN trong các bài tốn thực tế đơn giản. II/ CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ - HS: Bút ï,bảng nhóm. III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Dạy học hợp tác nhóm nhỏ, đặt và giải quyết vấn đề IV/ TIẾN TRÌNH: 1/. Ổn định: Kiểm tra sĩ số họv sinh 2/. Kiểm tra bài cũ: không 3/. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài giảng HS1: -Phát biểu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1. -Chữa bài tập 189 SBT. HS2: -So sánh quy tắc tìm BCNN và ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1? -Chữa bài tập 190 SBT. Bài tập 156 SGK: Tìm số tự nhiên x biết rằng: x12 ; x21; x28 và 150<x<300 HS cả lớp làm Bài tập 156 SGK vào vở, bài 193 SBT trên giấy trong. -Hai HS lên bảng làm đồng thời 2 bài. Bài 193 ( SBT): Tìm các bội chung có 3 chữ số của 63; 35; 105. Bài 157 SGK: GV hướng dẫn HS phân tích bài tốn. Gọi số ngày sau đó ít nhất hai bạn lại cùng trực nhật là a, thì a phải là số như thế nào? Bài 158 SGK: -So sánh nội dung bài 158 khác so với bài 157 ở điểm nào? GV yêu cầu HS phân tích để giải bài tập. Bài 195 SBT: GV gọi một HS đọc và tóm tắt đề. HS đọc và tóm tắt đề: Xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa 1 người. Xếp hàng 7 thì vừa đủ( số học sinh; 100150 ). HS: a-1 phải chia hết cho 2, 3, 4, 5 . GV gợi ý: Nếu gọi số đội viên liên đội là a thì số nào chia hết cho 2, 3, 4, 5 ? GV cho HS hoạt động nhóm theo gợi ý. GV kiểm tra, cho điểm các nhóm làm tốt. GV: Ở bài 195 khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa 1 em. Nếu thiếu 1 em thì sao? Đó là 196 trong phần bài tập về nhà. I/ Sửa bài tập cũ: ĐS: a = 1386. ĐS: 0; 75; 150; 225; 300; 375. II/ Luyện bài tập mới: Bài tập 156: x12; x21 ; x28 xBC ( 12; 21; 28) BCNN ( 12; 21; 28 ) = 84 Vì 150 < x< 300 x { 168; 252}. Bài 193 ( SBT): BCNN ( 63; 35; 105) = 32. 5.7 = 315. 63 = 32.7 35 = 5.7 105 = 3.5.7 Vậy BC của 63; 35; 105 có ba chữ số là: 315; 630; 945. Bài 157 SGK: BCNN (10; 12) = 22. 3. 5 = 60 a là BCNN ( 10; 12) 10 = 2.5 12 = 22.3 Vậy sau ít nhất 60 ngày thì hai bạn lại cùng trực nhật. Bài 158 SGK: Số cây mỗi đội phải trồng là bội chung của 8 và 9, số cây đó trong khoảng từ 100 đến 200. Gọi số cây mỗi đội phải trồng là a. Ta có aBC( 8; 9) và 100 a 200 Vì 8 và 9 là nguyên tố cùng nhau. BCNN( 8,9) = 8.9 = 72 mà 100 a 200 a= 144. Bài 195 SBT: Gọi số đội viên liên đội là a ( 100 a150) vì xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa 1 người nên ta có: (a – 1) BC( 2,3,4,5) và a7. (a -1) 2 (a – 1) 3 (a-1) 4 (a – 1) 5 BCNN ( 2;3;4;5) = 60 Vì (100 a150) 99 a-1 149 Ta có: a – 1 = 120. a = 121 ( thoả mãn điều kiện). Vậy số đội viên liên đội là 121 người. ( a+ 1) BC( 2; 3; 4; 5). 4/. Củng cố: Qua các bài tập đã làm em rút ra đựơc bài học kinh nghiệm gì? III/ Bài học kinh nghiệm: Ơû bài 195 ta thấy số đội viên khi xếp hàng 2 5 đều thừa 1 em . Khi đó bớt 1 đội viên thì các hàng sẽ không bị dôi ra. Điều đó có nghĩa là : (a – 1) 2 (a – 1) BC( 2,3,4,5) . ( a-1) 3 (a-1) 4 (a-1) 5 5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: -Oân lại bài. -Chuẩn bị cho tiết sau ôn tập chương, HS trả lời câu hỏi ôn tập tr.61 SGK vào vở bài tập. -Làm bài tập 159; 160; 161 và 196, 197 SBT. -Đọc mục “ Có thể em chưa biết”. V/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: