I/. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết cách tìm thông qua tìm ƯCLN
- Củng cố cách tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số.
- Biết cách tìm ƯC thông qua ƯCLN.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, tìm tòi đặc điểm của bài tập để áp dụng nhanh.
3. Thái độ:
- Có ý thức trong việc học và làm bài tập.
II/. Chuẩn bị:
Bảng phụ.
III/. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
? Nêu quy tắc tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số. Bài 176 (b)
Tìm ƯCLN (12; 30) = {.}
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1:
* Tất cả các Ư(12; 30) đều là của ƯCLN (12; 30)
? Tìm ƯC(12;30) không cần liệt kê các ước của chúng mà vẫn tìm được bằng cách khác
? Nêu các cách tìm ƯC của hai hay nhiều số.
* Chốt các cách tìm ƯC của hai hay nhiều số.
Hoạt động 2:
- Bảng phụ.
? Nêu cách tìm.
? Tìm gì trước, tìm gì sau.
? Qua bài củng cố kiến thức nào
? Đọc và xác định mội dung yêu cầu của bài toán.
? Tìm số a như thế nào.
- Bảng phụ.
? Bài toán cho biết gì. Tìm gì?
? Tìm ƯCLN (144; 192) = ?
ƯC (144, 192) = ?
? Tìm số lớn hơn > 20 là số nào trong ƯC (144; 192).
Bài tập:
Tìm 2 số tự nhiên biết tổng của chúng = 84 và ƯCLN của chúng bằng 6.
Với a = 6a1 b = ?
? a + b = ?
? Cặp a1 + b1 = 14
Còn những cặp số nguyên tố cùng nhau có tổng bằng 14 với a1 b1.
? Số a, b tìm được là những số nào.
* Chốt dạng bài tập
- ƯCLN (12; 30) = {6} theo ?1
- Tìm ƯCLN (12; 30) tức là Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
ƯC(12;30) là Ư của 6
- 2 cách:
+ Liệt kê.
+ Tìm Ư của ƯCLN.
- Ghi nhớ
- Đọc bài toán.
- Tìm ƯCLN ƯC.
- Trả lời
- Tìm ƯCLN của 420; 700
- Tìm.
- Trả lời.
- Đọc bài toán.
- Tổng 84.
- Trả lời.
- Lập bảng giá trị của a và b.
- Hiểu bài 1. Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN:
ƯCLN (12; 30) = {6}
Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
ƯC (12; 30) = {1; 2; 3; 6}
II/. Luyện tập:
Bài 142:
a. ƯCN (16; 24) = 8.
ƯC (16; 24) = {1; 2; 4; 8}
c. ƯCLN 60;90;135) =
={1; 3; 5;15}=15
Ư(15) = {1;3;5;15}
ƯC (60 ; 90 ; 135) = {1;3;5;15}
Bài 143:
ƯCLN (420; 720) = 140
a = 140
Bài 144:
ƯCLN (144; 192) = 48
ƯC (142; 192) = {1; 2; 4; 6; 8; 12; 24; 48}
Vậy:
ƯC (144;192) > 20 là 24, 48
Bài tập:
Gọi 2 số phải tìm là a và b.
ƯCLN (a, b) = 6
a = 6a1 trong đó (a1;b1) = 1
b = 6b1.
Do a + b1 = 84.
6(a1 + b1) = 84
a1 + b1= 14
chọn cặp số a1; b1 nguyên tố cùng nhau có tổng bằng 14
(a1 <>
Ta được:
a1 1 3
b1 13 11
Vậy:
a 6 18 30
b 78 66 54
Tiết 34 ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT- LUYỆN TẬP Ngày soạn : 7 /11/2009. Ngày giảng: 9 /11/2009. I/. Mục tiêu: Kiến thức: - Biết cách tìm thông qua tìm ƯCLN Củng cố cách tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số. Biết cách tìm ƯC thông qua ƯCLN. Kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát, tìm tòi đặc điểm của bài tập để áp dụng nhanh. Thái độ: Có ý thức trong việc học và làm bài tập. II/. Chuẩn bị: Bảng phụ. III/. Tiến trình dạy học: Ổn định: Kiểm tra: ? Nêu quy tắc tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số. Bài 176 (b) Tìm ƯCLN (12; 30) = {....} Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: * Tất cả các Ư(12; 30) đều là của ƯCLN (12; 30) ? Tìm ƯC(12;30) không cần liệt kê các ước của chúng mà vẫn tìm được bằng cách khác ? Nêu các cách tìm ƯC của hai hay nhiều số. * Chốt các cách tìm ƯC của hai hay nhiều số. Hoạt động 2: - Bảng phụ. ? Nêu cách tìm. ? Tìm gì trước, tìm gì sau. ? Qua bài củng cố kiến thức nào ? Đọc và xác định mội dung yêu cầu của bài toán. ? Tìm số a như thế nào. - Bảng phụ. ? Bài toán cho biết gì. Tìm gì? ? Tìm ƯCLN (144; 192) = ? ƯC (144, 192) = ? ? Tìm số lớn hơn > 20 là số nào trong ƯC (144; 192). Bài tập: Tìm 2 số tự nhiên biết tổng của chúng = 84 và ƯCLN của chúng bằng 6. Với a = 6a1 b = ? ? a + b = ? ? Cặp a1 + b1 = 14 Còn những cặp số nguyên tố cùng nhau có tổng bằng 14 với a1 £ b1. ? Số a, b tìm được là những số nào. * Chốt dạng bài tập - ƯCLN (12; 30) = {6} theo ?1 - Tìm ƯCLN (12; 30) tức là Ư(6) = {1; 2; 3; 6} ƯC(12;30) là Ư của 6 - 2 cách: + Liệt kê. + Tìm Ư của ƯCLN. - Ghi nhớ - Đọc bài toán. - Tìm ƯCLN ƯC. - Trả lời - Tìm ƯCLN của 420; 700 - Tìm. - Trả lời. - Đọc bài toán. - Tổng 84. - Trả lời. - Lập bảng giá trị của a và b. - Hiểu bài 1. Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN: ƯCLN (12; 30) = {6} Ư(6) = {1; 2; 3; 6} ƯC (12; 30) = {1; 2; 3; 6} II/. Luyện tập: Bài 142: a. ƯCN (16; 24) = 8. ƯC (16; 24) = {1; 2; 4; 8} c. ƯCLN 60;90;135) = ={1; 3; 5;15}=15 Ư(15) = {1;3;5;15} ƯC (60 ; 90 ; 135) = {1;3;5;15} Bài 143: ƯCLN (420; 720) = 140 a = 140 Bài 144: ƯCLN (144; 192) = 48 ƯC (142; 192) = {1; 2; 4; 6; 8; 12; 24; 48} Vậy: ƯC (144;192) > 20 là 24, 48 Bài tập: Gọi 2 số phải tìm là a và b. ƯCLN (a, b) = 6 a = 6a1 trong đó (a1;b1) = 1 b = 6b1. Do a + b1 = 84. 6(a1 + b1) = 84 a1 + b1= 14 chọn cặp số a1; b1 nguyên tố cùng nhau có tổng bằng 14 (a1 < b1) Ta được: a1 1 3 b1 13 11 Vậy: a 6 18 30 b 78 66 54 4. Củng cố: ? Thế nào là số nguyên tố cùng nhau. ? Tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số ta làm như thế nào. ? Tìm ƯC của 2 hay nhiều số bằng cách nào. 5. Dặn dò: - Học bài cũ. - BT 177 -> 182 (SBT) ; (tnc)136, 132, 134. - Xem trước bài mới .
Tài liệu đính kèm: