Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 34 đến 38 - Năm học 2010-2011 - Lê Văn Hòa

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 34 đến 38 - Năm học 2010-2011 - Lê Văn Hòa

I. Mục tiêu:

* Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN.

* Kỹ năng: HS biết cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN.

* Thái độ: Rèn kỹ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học.

II. Chuẩn bị:

* GV: Phần màu, bảng phụ, thước thẳng.

* HS: học bài, làm bài tập, tìm hiểu bài mới.

III. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp:

2. Bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút).

 Kiểm tra HS1:

- Thế nào là BCNN của hai hay nhiều số? Nêu nhận xét và chú ý?

 BCNN(10; 12;15)

Kiểm tra HS2:

- Nếu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1?

- Tìm BCNN( 8; 9; 11)

 BCNN(25 ; 50)

 BCNN(24 ; 40 ; 168)

- GV nhận xét và cho điểm bài làm của hai học sinh - Hai HS lên bảng

- HS cả lớp làm bài và theo dõi các bạn sau khi đã làm xong.

BCNN(10; 12; 15) = 60

792

50

840

- Theo dõi, tiếp thu.

 

doc 14 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 9Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 34 đến 38 - Năm học 2010-2011 - Lê Văn Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12 /11/2010 Ngày dạy: 15 /11/2010
Tiết 34	 §18. BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS hiểu được thế nào là BCNN của nhiều số.
* Kỹ năng: HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tốt. HS biết phân biệt được điểm giống và khác nhau giữa hai quy tắc tìm BCNN và ƯCLN, biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp
* Thái độ: .Rèn kỹ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học.
II. Chuẩn bị:
* GV: Phần màu, bảng phụ, thước thẳng.
* HS: học bài, làm bài tập, tìm hiểu bài mới.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(7 phút). 
- Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số? x BC (a;b) khi nào?
- Tìm BC(4;6)
- GV cho học sinh nhận xét việc học lý thuyết và làm bài tập của bạn.
- Nhận xét cho điểm 
- HS trả lời câu hỏi và làm bài tập
B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; }
B(6) = {0; 6; 12; 18; 24;}
Vậy BC(4;6) = {0; 12; 24;}
- Bội chung nhỏ nhất của 4 và 6 là 12
Hoạt động 2: Bội chung nhỏ nhất (12 phút)
- KT: Hiểu được thế nào là BCNN của hai hay nhiều số.
- KN: Tìm được BCNN thông qua tìm BC
1. Bội chung nhỏ nhất
Ví dụ 1
B(4)= 0;4;8;12;16;20;24;28;32}
B(6)= 0;12;018;24;30;).
Vậy
BC(4;6) = {0;12;24;36}
BCNN(4;6) = 12
* Chú ý:
+ BCNN(a;1) = a
+ BCNN(a;b;1) =BCNN(a;b)
- GV viết lại bài tập mà HS vừa làm vào phần bảng dạy bài mới. Lưu ý viết phấn màu các số 0; 12; 24; 36;
B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32; 36;}
B(6) = {0; 12; 18; 24; 30; 36).
Vậy BC(4;6) = {0; 12; 24; 36}
- Số nhỏ nhất 0 trong tập hợp các BCNN của 4 và 6 là 12. Ta nói 12 là bội chung nhỏ nhất của 4 và 6.
- Kí hiệu: BCNN(4;6) = 12
- GV: vậy BCNN của hai hay nhiều số là như thế nào?
- GV cho HS đọc phần đóng khung trong SGK trang 57
- Em hãy tìm mối quan hệ giữa BC và BCNN?
 Nhận xét
- Nêu chú ý về trường hợp tìm BCNN của nhiều số mà có một số bằng 1?
Ví dụ: BCNN(5;1) = 5
 BCNN(4;6;1) = BCNN(4;6)
- Theo dõi
- Là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó 12
- Trả lời.
- Đọc
- Tất cả các bội chung của 4 và 6 đều là BCNN (4;6)
- Đọc chú ý
+ BCNN(a;1) = a
+ BCNN(a; b; 1) = BCNN(a;b)
Hoạt động 3: Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra TSNT (25 ph)
- KT: Hiểu được cách tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
- KN: Tìm được BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
1. Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra TSNT
VD2: Tìm BCNN (8;18;30)
 8 = 23
 	18 = 2.32
 	30 = 2.3.5
 23
 BCNN(8; 18; 30) = 360
?1
BCNN(5;7;8) = 5.7.8 = 280
* Chý ý: SGK
- VD2: Tìm BCNN (8;18;30)
- Trước hết phân tích các số 8; 18; 30 ra TSNT?
- Để chia hết cho 8, BCNN của ba số 8; 18; 30 phải chứa thừa số nguyên tố nào? Với số mũ bao nhiêu?
- Để chi hết cho 8; 18;30 thì BCNN của ba số chứa thừa số nguyên tố nào? Với các thừa số là bao nhiêu?
- GV giới thiệu các TSNT trên là các TSNT chung và riêng. Mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất.
- Lập tích các thừa số vừa chọn ta có BCNN phải tìm.
- Yêu cầu HS hoạt động:
+ Rút ra quy tắc tìm BCNN
- Làm ?1 Tìm BCNN(8;12)
+ Tìm BCNN(5;7;8) => đi đến chú ý a
+ TìmBCNN(12;16;48) => đi đến chú ý b
- GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm với nội dung sau: So sánh điểm giống và khác với tìm ƯCLN
 8 = 23
18 = 2.32
 30 = 2.3.5
- 23
- 2;3;5
23 . 32 . 5 = 360
 BCNN(8; 18; 30) = 360
HS hoạt động nhóm: qua VD và đọc SGK rút ra các bước tìm BCNN, so sánh với tìm ƯCLN
HS phát biểu lại quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1
- HS1:
BCNN(5;7;8) = 5.7.8 = 280
- HS: hoạt động nhóm theo mẫu sau:
Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số  ta làm như sau:
Phân tích mỗi số 
Chọn ra các thừa số 
Lập  mỗi thừa số lấy với số mũ
Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số  ta làm như sau:
Phân tích mỗi số
Chọn ra các thừa số
Lập  mỗi thừa số lấy với số mũ
Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà(1 phút)
- Học bài
- Làm bài tập 150; 151 (SGK)
- Sách bài tập: 188.
- Tiết sau: Bội chung nhỏ nhất (tiếp theo)
IV. Rút kinh nghiệm:
*****************************
Ngày soạn: 12 /11/2010 Ngày dạy: 15 /11/2010
Tiết 35	 §18. BỘI CHUNG NHỎ NHẤT (tt) 
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN.
* Kỹ năng: HS biết cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN.
* Thái độ: Rèn kỹ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học.
II. Chuẩn bị:
* GV: Phần màu, bảng phụ, thước thẳng.
* HS: học bài, làm bài tập, tìm hiểu bài mới.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút).
Kiểm tra HS1:
- Thế nào là BCNN của hai hay nhiều số? Nêu nhận xét và chú ý?
	BCNN(10; 12;15)
Kiểm tra HS2:
- Nếu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1?
- Tìm BCNN( 8; 9; 11)
	BCNN(25 ; 50)
	BCNN(24 ; 40 ; 168)
- GV nhận xét và cho điểm bài làm của hai học sinh
- Hai HS lên bảng
- HS cả lớp làm bài và theo dõi các bạn sau khi đã làm xong.
BCNN(10; 12; 15) = 60
792
50
840
- Theo dõi, tiếp thu.
Hoạt động 2: Cách tìm bội chung thông tin qua tìm BCNN(10 phút)
- KT: HiÓu c¸ch tìm BC thông qua BCNN.
- KN: Vận dụng kiến thức tìm được BC của hai hay nhiều số thông qua tìm BCNN.
3. Cách tìm bội chung thông tin qua tìm BCNN:
Ví dụ: Cho A = { x N / x 8 ; x 18; x 30 ; x < 1000}
Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử
- Ví dụ: Cho A = { x N / x 8; x 18; x 30; x < 1000}
- Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử
- GV Yêu cầu HS tự nghiên cứu SGK, hoạt động theo nhóm.
=> x BC(8;18; 30) và x <1000
Vì 
BCNN(8;18;30) = 23.32.5 = 360
BC của 8;18; 30 là bội của 360
- Lần lượt nhân 360 với 0; 1; 2; ta được 0; 360; 720.
Vậy A = {0; 360; 720}
- GV gọi HS đọc phần đóng khung trong SGK trang 59
- Tìm hiểu ví dụ
- Hoạt động theo nhóm
- Cử đại diện phát biểu cách làm
- Các nhóm khác so sánh
=> Kết luận
- HS đọc phần đóng khung trong SGK
Hoạt động 3: Củng cố - Luyện tập (27 phút)
- KT : Củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm BCNN và BC thông qua BCNN
- KN :: Rèn kỹ năng tính toán, biết tìm bội chung nhỏ nhất một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể.
Bài1) Tìm số tự nhiên a, biết rằng a < 1000; a 60 và a 280.
Giải:
 BCNN(60;280) = 840
Vì a < 1000 vậy a = 840
Bài 152(SGK) 
a 15 => a BC(15;18)
a 18 B(15) = {0; 15; 30; 45; 60; 75; 90}
B(18) = {0; 18; 36; 54; 72; 90 }
Vậy BC(15;18) = {0;90}
vì a nhỏ nhất khác 0 
=> a = 90
Bài 153 SGK:
Tìm các bội chung của 30 và 45 nhỏ hơn 500.
Bài 154 (SGK)
Ta có aBC( 2,3,4,8 ) vµ 35 
BCNN(2,3,4,8 ) = 24
BC( 2,3,4,8 ) = B(24) = 
V× 35 a = 48. VËy sè HS líp 6C lµ 48.
Bµi 155 (SGK):
- Tìm số tự nhiên a, biết rằng a < 1000; a 60 và a 280.
- GV kiểm tra kết quả làm bài của một số emvà cho điểm.
- Bài 152(SGK) 
- GV treo bảng phụ lời giải sẳn của một HS đề nghị cả lớp theo dõi và nhận xét
Bài 153 SGK:
- Tìm các bội chung của 30 và 45 nhỏ hơn 500.
- GV yêu cầu HS nêu hướng làm.
- Một em lên bảng trình bày
Bài 154 (SGK)
- GV hướng dẫn HS làm bài
- Gọi số HS lớp 6C là a. Khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8, đều vừa đủ hàng. Vậy a có quan hệ như thế nào với a có quan hệ như thế nào với 2; 3; 4; 8?
- Đến đây bài toán trở về giống các bài toán đã làm ở trên.
Bµi 155 (SGK):
- Gv: Ph¸t phiÕu häc tËp cho c¸c nhãm vµ y/ cÇu HS ho¹t ®éng nhãm .
b) So s¸nh tÝch ¦CLN(a,b). BCNN(a,b) víi tÝch a.b ?
- HS độc lập làm bài trên giấy trên bảng phụ.
- Một em nêu cách làm và lên bảng chữa
 BCNN(60;280) = 840
Vì a < 1000 vậy a = 840
- HS cả lớp theo dõi và nhận xét
a 15 => a BC(15;18)
a 18 B(15) = {0; 15; 30; 45; 60; 75; 90}
B(18) = {0; 18; 36; 54; 72; 90 }
Vậy BC(15;18) = {0;90}
vì a nhỏ nhất khác 0 
=> a = 90
- Tìm các bội chung của 30 và 45 nhỏ hơn 500.
- HS nêu hướng làm.
- Một em lên bảng trình bày
- Tìm hiểu đề bài và theo dõi
HS: Ta có aBC( 2,3,4,8 ) vµ 35 
- Làm vào vở
- HS hoạt động theo nhóm.
- KÕt qu¶:
a
6
150
28
50
b
4
20
15
50
¦CLN(a,b)
2
10
1
50
BCNN(a,b)
12
300
420
50
¦CLN(a,b). BCNN(a,b)
24
3000
420
2500
a.b
24
3000
420
2500
b) ¦CLN(a,b). BCNN(a,b) = a.b
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (1 phút)
+ Học bài trong SGK và trong vở ghi.
+ BTVN: 137, 138 tr.53 (SGK) + 169, 170, 174, 175 (SBT)
+ Ôn tập các câu hỏi ôn tập chương I: từ câu 1 đến câu 4, học thuộc bảng hệ thống kiến thức trang 62(SGK).
+ Tiết sau: Ôn tập chương I
IV. Rút kinh nghiệm:
..
..
..
..
..
Ngày soạn: 13 /11/2010 Ngày dạy: 16 /11/2010
Tiết 36	 ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Ôn tập cho học sinh các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và nâng lên lũy thừa.
* Kỹ năng: Học sinh vận dụng các kiến thức trên vào bài tập về thực hiện các phép tính, tìm số chưa biết.
* Thái độ: Rèn kỹ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học.
II. Chuẩn bị:
* GV: Phần màu, bảng phụ
* HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết (10 phút).
- KT: KiÓm tra kiÕn thøc vÒ các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và nâng lên lũy thừa.
- GV ghi đề lên bảng phụ, yêu cầu HS trả lời từ câu 1 đến câu 4
- Gọi HS1 lên bảng, viết dạng tính tổng quát tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng 
- Gọi HS2 Tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng và tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng 
- GV hỏi: Phép cộng, phép nhân còn có các tính chất gì?
- Câu 2:
em hãy điền vào dấu  để được định nghĩa luỹ thừa bậc n của a.
Lũy thừa bậc n của a là  của n , mỗi thừa số bằng 
an =  (n 0)
- Câu 3: Viết công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số, chia hai lũy thừa cùng cơ số?
- Câu 4: Nêu điều kiện để a chia hết cho b
 Nêu đ/ kiện để a trừ được cho b
Hai HS phát biểu lại
HS: Phép cộng còn có tính chất:
a+0 = 0 + a = a
am . an = am + n.
am : an = am-n
a = b . k (k Î N; b ≠ 0)
a ≥ b
Hoạt động 2: Bài tập (33 phút)
- KT: Củng cố các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và nâng lên lũy thừa.
- KN: Học sinh vận dụng các kiến thức trên vào bài tập về thực hiện các phép tính, tìm số chưa biết.
Bài 160 (SGK):
a) 204 – 84 : 12
= 204 – 7
= 197
b) 56 : 53 + 23.22
	= 53 + 25
	= 125 + 32 = 157
c) 15.23 + 4.32 – 5.7
= 15.8 + 4.9 – 3.5
= 120 + 36 – 35
= 121
d) 164.53 + 47.164
	= 164(53 + 47)
	= 164.100 = 16400
Bài 161 (SGK)
a) 219 – 7(x+1) = 100
7(x+1) = 219 – 100
 7(x+1) = 119
 x+1 = 119 : 7
 x +1 = 17
x = 17 – 1 = 16
b) (3x -6).3 = 34
 3x – 6 = 34: 3
 3x – 6 = 27
 3x = 27 + 6 = 33
	x = 33: 3 = 11
Bài 163: Đố (trang 63 SGK)
Lần lượt điền các số 18;33; 22; 25 vào chổ trống
Vậy trong vòng 1 giờ, chiều cao ngọn nến giảm(33– 5):4 = 2 cm
Bài 164 (SGK):
a) (1000 + 1):11 = 1001:11 
 = 91 = 7.13
b) 142 + 52 + 22 = 225 = 32.52
c) 29.31+ 144: 122
= 900 = 22.32.52
d) 333 : 3 + 225: 152
= 112 = 24.7
Bài 160 (SGK):
Thực hiện phép tính, yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thữjc hiện phép tính.Gọi 2 HS lên bảng
204 – 84 : 12
c) 56 : 53 + 23.22
15.23 + 4.32 – 5.7
	d) 164.53 + 47.164
* Củng cố : Qua bài tập này khắc sâu các kiến thức:
+ Thứ tự thực hiện phép tính
+ Thực hiện đúng quy tắc nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số.
+ Tính nhanh bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép tính nhân và phép cộng.
Bài 161 (SGK)
Tìm số tự nhiên x biết:
219 – 7(x+1) = 100
b) (3x-6)3 = 34
GV yêu cầu HS nêu lại cách tìm các thành phần trong các phép tính.
Bài 163 (trang 63, SGK)
- GV: yêu cầu HS hoạt động nhóm.
Bài 164 (SGK): Thực hiện phép tính rồi phân tích kết quả ra TSNT
(1000 + 1):11
142 + 52 + 22
29.31+ 144: 122
d) 333 : 3 + 225: 152
Cả lớp làm bài tập, 2 HS lên bảng. HS1 làm câu (d,c)
HS1 làm câu (a,c)
Cả lớp làm bài tập, 2 HS lên bảng. HS1 làm câu (d,c)
HS1 làm câu (a,c)
204 – 84 : 12
= 204 – 7 = = 197
c) 56 : 53 + 23.22
	= 53 + 25 = 125 + 32 = 157
HS2 làm câu (b,d)
15.23 + 4.32 – 5.7
= 15.8 + 4.9 – 3.5
= 120 + 36 – 35 = 121
	d) 164.53 + 47.164
= 164(53 + 47)=164.100 = 16400
 HS lên bảng. Cả lớp chữa bài
a) 219 – 7(x+1) = 100
	 7(x+1) = 219 – 100
 7(x+1) = 119
 x+1 = 119 : 7
 x +1 = 17
	 x = 16
b) (3x -6).3 = 34
 3x – 6 = 34: 3
 3x – 6 = 27
	 3x = 27 + 6 = 33
	 x = 33: 3 = 11
(3x – 8) : 4) = 7
ĐS: x = 12
HS hoạt động nhóm.
HS hoạt động nhóm để điền các số cho thích hợp.
ĐS: lần lượt điền các số 18;33; 22; 25 vào chổ trống.
Vậy trong vòng 1 giờ, chiều cao ngọn nến giảm(33– 5):4 = 2 cm.
- 4 HS lên bảng
= 1001:11=91 = 7.13
= 225 = 32.52
= 900 = 22.32.52
= 112 = 24.7
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
Ôn bài lý thuyết từ câu 5 đến câu 10
Bài tập 165; 166; 167 (SGK).Bài 203; 204; 208; 210 (SBT)
Tiết sau: Ôn tập chương I(tiếp theo)
IV. Rút kinh nghiệm:
..
..
..
..
..
Ngày soạn: 16 /11/2010 Ngày dạy:22 /11/2010
Tiết 37	 ÔN TẬP CHƯƠNG I (tt)
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung, ƯCLN và CBNN.
* Kỹ năng: Học sinh vận dụng các kiến thức trên vào các bài toán thực tế.
* Thái độ: Rèn luyện kỹ năng tính toán cho HS.
II. Chuẩn bị:
* GV: Phần màu, bảng phụ
* HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
 2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
- KT: KiÓm tra kiÕn thøc vÒ t×m ¦íc chung, béi chung cña 2 hay nhiÒu sè. Qua ®ã gióp khắc sâu các kiến thức về bội chung và ước chung của hai hay nhiều số.
- KN: VËn dông t×m ¦íc chung, béi chung cña 2 hay nhiÒu sè.
HS1:
- Ước chung của hai hay nhiều số là gì? x ƯC (a; b) khi nào?
- Làm bài tập 169 a, 170 a (SBT)
HS2:
- Bội chung của hai hay nhiều số là gì? x BC (a; b) khi nào?
- Làm bài tập 169 b, 170 b (SBT)
GV nhận xét và cho điểm bài của hai HS trên bảng
HS1:
- Trả lời
- 169a) 8ƯC(24;30) vì 30 8
- 170a) ƯC (8; 12) = {1; 2; 4}
HS2
- Trả lời
169b) 240BC (30; 40) vì 
 240 30 và 24040
170b) BC (8;12) = {0; 24; 48; }
Hoặc = B(8) B(12)
Hoạt động 2: Luyện tập 
- KN: Rèn kỹ năng tìm ước chung và bội chung ; tìm giao của hai tập hợp.
Bài 136 SGK 
GV yêu cầu HS đọc đề bài:
- Yêu cầu 2 HS lên bảng viết hai tập hợp
- HS 3 lên bảng viết giao của hai tập hợp trên
- HS4 dùng ký hiệu để thể hiện quan hệ giữa tập hợp M với mỗi tập hợp A và B? 
- Tập hợp như thế nào gọi là tập hợp con của một tập hợp?
- Bài 137 SGK: GV yêu cầu HS làm bài vào bảng phụ cá nhân
- GV kiểm tra bài làm của 5 HS nhanh nhất.
- Bài 175 (SBT)
GV treo bảng phụ lên.
- Yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài trên bảng phụ
- GV nhận xét, chấm điểm bài làm của 3 HS
Bài 138 SGK
- GV treo đề bài lên bảng
- Yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài theo nhóm trong 5 phút
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút ở mỗi phần thưởng
Số vở ở mỗi phần thưởng
a
4
b
6
c
8
GV đặt câu hỏi củng cố cho bài tập này:
+ Tại sao cách chia a và c lại thực hiện được, cách chia b không thực hiện được
+ Trong các cách chia trên, cách chia nào có số bút và số vở ở mỗi phần thưởng là ít nhất? Nhiều nhất?
- 2 HS lên bảng viết hai tập hợp:
A = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36}
B = {0; 9; 18; 27; 36}
M = A B
M = {0; 18; 36}
M A
M B
- Mọi phần tử của tập hợp A đề thuộc tập hợp B, ta nói A B
- HS làm bài vào bảng phụ
a) AB = {cam; chanh}
b) AB là tập hợp các HS vừa giỏi văn, vừa giỏi toán của lớp.
c) AB = B
d) AB = 
e) NN* = N*
- HS đọc đề bài, sau đó làm trên bảng phụ
a) A có 11 + 5 = 16 (phần tử)
 P có 7 + 5 = 12 (phần tử)
 A P có 5 phần tử
b) Nhóm HS đó có: 
 11 + 5 + 7 = 23 (người)
- HS đọc đề bài.
- HS hoạt động theo nhóm học tập
- Các nhóm treo bài của mình lên bảng
 - Từng nhóm trả lời
- Nhận xét
Bài 136 SGK 
A = {0;6;12;18;24;30; 36}
B = {0; 9; 18; 27; 36}
M = A B
M = {0; 18; 36}
M A
M B
Bài 137 SGK
a) AB = {cam; chanh}
b) AB là tập hợp các HS vừa giỏi văn, vừa giỏi toán của lớp.
c) AB = B
d) AB = 
e) NN* = N*
Bài 175 (SBT)
a) A có 11 + 5 = 16 (phần tử)
 P có 7 + 5 = 12 (phần tử)
 A P có 5 phần tử
b) Nhóm HS đó có: 
 11 + 5 + 7 = 23 (người)
Bài 138 SGK
Cách chia
Số phần 
Số bút ở mỗi phần
Số 
vở
a
4
6
8
b
6
c
8
3
4
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà 
+ Học bài trong SGK và trong vở ghi.
+ BTVN: 171; 172 (SBT)
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 18 /11/2010 Ngày dạy: 22 /11/2010
Tiết 38	 ÔN TẬP CHƯƠNG I (tt)
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung, ƯCLN và CBNN.
* Kỹ năng: Học sinh vận dụng các kiến thức trên vào các bài toán thực tế.
* Thái độ: Rèn luyện kỹ năng tính toán cho HS.
II. Chuẩn bị:
* GV: Phần màu, bảng phụ
* HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết (15 phút)
- KT: 
+ KiÓm tra kiÕn thøc vÒ t×m tính chất chia hết của một tổng, dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
+ Kiểm tra kiến thức về số nguyên tố, hợp số. Các bước tìm ƯC,ƯCLN, BC, BCNN.
Câu 5: Tính chia hêt của 1 tổng.
Tính chất 1	 
Tính chất 2 
(a, b, m Î N; m ≠ 0)
- GV kẻ bảng làm 2 để ôn tập về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9 (câu 6).
- GV kẻ bảng làm 4, lần lượt gọi 4 HS lên bảng viết các câu trả lời từ 7 đến 10
- Yêu cầu HS trả lời thêm:
 + Số nguyên và hợp số có gì giống và khác nhau?
 + So sánh cách tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số?
HS phát biểu và nêu dạng tổng quát hai tính chất chia hết của một tổng.
HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9.
4 HS viết các câu trả lời.
- HS theo dõi bảng 3 để so sánh hai quy tắc.
Hoạt động 2: Luyện tập (20 phút) 
- KN:
+NhËn biÕt mét sè, mét tæng (hiÖu) lµ sè nguyªn tè hay hîp sè.
+ Rèn kỹ năng tìm ước chung và bội chung ; ƯCLN và BCNN .
Bài 165 (SGK
 a) Ï vì 747 9 (và > 9)
	 Ï vì 235 5 (và > 5)
	 Î
 b) Ï vì a 3 (và >3)
 c) Ï vì b là số chẵn (tổng 2
 số lẻ) và b > 2
d) Î
Bài 166 (SGK):
x Î ƯC(84;180) và x > 6
ƯCLN(84;180) = 12
ƯC(84; 180) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
Do x > 6 nên A = {12}
x Î BC(12; 15; 18) và 0 < x < 300
BCNN(12; 15; 18) = 180
BC (12; 15; 18) = {0; 180; 360}
Do 0 B = {180}
Bài 167 (SGK):
Gọi số sách là a (100 ≤ a ≤ 150) thì a 10; a 15; và a 12
a Î BC( 10; 12; 15)
BCNN (10; 12; 15) = 60
a Î {60; 120; 180; }
Do 100 ≤ a ≤ 15 nên a = 120
Vậy số sách đó là 120 quyển
Bài 213* (SBT):
ƯCLN(120; 72; 168) = 23.3 = 24
ƯC(120; 72; 168) = {1; 2; 3; 6; 12; 24}
Vì a > 13 => a = 24 (thỏa mãn)
Vậy có 24 phần thưởng
Bài 165 (SGK): GV phát phiếu học tập cho HS làm. Kiểm tra một vài em trên bảng phụ.
Điền ký hiệu vào ô trống
a) 	747	c P
	235	c P
	 97	c P
b) a = 835.123 + 318 c P
c) b = 5.7.11 + 13.17 c P
d) c = 2.5.6 – 2.29	 c P
GV yêu cầu HS giải thích.
Bài 166 (SGK): Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
A = {x Î N / 84 x; 180 x và x > 6}
B = {x Î N / x 12; x 18 và 0<x<300
Bài 167 (SGK):
GV yêu cầu HS đọc đề và làm bài vào vở.
Bài 168 (SGK) (đố, không bắt buộc HS):
Bài 169 SGK
Bài 213* (SBT):
GV hướng dẫn HS làm: em hãy tính số vở, số bút và số tập giấy đã chia?
Nếu gọi a là số phần thưởng thì a quan hệ thế nào với số vở, số bút, số tập giấy đã chia?
(Có thể chuyển bài này vào ôn tập học kỳ)
- HS: Lên bảng điền.
 Ï vì 747 9 (và > 9)
Ï vì 235 5 (và > 5)
Î
 Ï vì a 3 (và >3)
 Ï vì b là số chẵn (tổng 2 số lẻ) và b>2
 Î
- 1 HS lên bảng
x Î ƯC(84;180) và x > 6
ƯCLN(84;180) = 12
ƯC(84; 180) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
Do x > 6 nên A = {12}
x Î BC(12; 15; 18) và 0 < x < 300
BCNN(12; 15; 18) = 180
BC (12; 15; 18) = {0; 180; 360}
Do 0 B = {180}
- 1 HS lên bảng
Gọi số sách là a (100 ≤ a ≤ 150) thì a 10; a 15; và a 12
a Î BC( 10; 12; 15)
BCNN (10; 12; 15) = 60
a Î {60; 120; 180; }
- 1 HS lên bảng
Do 100 ≤ a ≤ 15 nên a = 120
Vậy số sách đó là 120 quyển
Máy bay trực thăng ra đời năm 1936
Số vịt là 49 con
Hs đọc đề bài và làm bài theo hướng dẫn của GV.
Gọi số phần thưởng là a
Số vở đã chia là 133 – 13 = 120
Số bút đã chia là: 80 – 8 = 72
Số tập giấy đã chia là 170–2=168
a là ước chung của 120; 72 và 168 (a > 13)
ƯCLN(120; 72; 168) = 23.3 = 24
ƯC(120; 72; 168) = {1; 2; 3; 6; 12; 24}
Vì a > 13 => a = 24 (thỏa mãn)
Vậy có 24 phần thưởng
Hoạt động 3: Có thể em chưa biết (8 phút)
GV giới thiệu :
Nếu 	 của m và n
Nếu 
Mà 
HS lấy ví dụ minh họa
a 4 và a 6 => a BCNN(4;6)
a = 12;24
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Ôn tập kỹ lý thuyết, Xem lại các bài tập đã sửa
Làm bài tập 207;208; 209; 210; 211 (SBT).
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết 
IV. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • doct34..t38..doc