Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 34: Bội chung nhỏ nhất - Năm học 2008-2009 - Trường THCS Võ Trường Toản

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 34: Bội chung nhỏ nhất - Năm học 2008-2009 - Trường THCS Võ Trường Toản

I- Mục tiêu

• Kiến thức cơ bản: Học sinh hiểu được thế nào là BCNN của hai hay nhiều số.

• Kỹ năng cơ bản : Học sinh biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm các bội chung của hai hay nhiều số.

• Thái độ : Học sinh phân biệt quy tắc tìm BCNN và ƯCLN, biết cách tìm BCNN một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm bội chung và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản.

II- Giảng bài

1- Ổn định lớp.

2- Kiểm tra sĩ số:

Có mặt: Vắng mặt:

3- Giảng bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Viết bảng

HOAÏT ÑOÄNG 1: Bội chung nhỏ nhất

-Viết tập hợp các bội của 4 -Viết tập hợp các bội của 6

- Viết tập hợp các bội chung của 4 và 6.

- Số nhỏ nhất (khác 0)trong tập hợp ƯC(4,6) là số nào?

-GV: và 12 chính là BCNN của 4 và 6. GV giới thiệu kí hiệu.

- GV: y/c HS cho biết BCNN là gì?

- Số 1 có bao nhiêu bội?

- GV: nêu nội dung chú ý và cho VD.

- Y/c HS đọc chú ý. - HS viết các tập hợp.

- HS: 12

- HS: nghe giảng.

- HS trả lời.

-HS : mọi số tự nhiên đều là bội của 1.

- HS đọc chú ý. 1- Bội chung nhỏ nhất:

VD:

 B(4)={0;4;8;12;16;20;24;28;32;36 }

B(6)={0; 6; 12; 18; 24; 36; }

BC(4,6)={0; 12; 24; 36; }

Ta nói 12 là BCNN của 4 và 6. kí hiệu BCNN(4,6)=12.

Bội chung nhỏ nhất (BCNN) của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó .

Nhận xét : (trang 57 sgk).

Chú ý : (sgk trang 58)

VD: BCNN(8,1)=8;

 BCNN(4,6,1)= BCNN(4,6)

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 482Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 34: Bội chung nhỏ nhất - Năm học 2008-2009 - Trường THCS Võ Trường Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày sọan : 02/11/2008 	Ngày dạy : 
Tuần : 12 	 Tiết : 34
§18. BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
Mục tiêu
Kiến thức cơ bản: Học sinh hiểu được thế nào là BCNN của hai hay nhiều số.
Kỹ năng cơ bản : Học sinh biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm các bội chung của hai hay nhiều số.
Thái độ : Học sinh phân biệt quy tắc tìm BCNN và ƯCLN, biết cách tìm BCNN một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm bội chung và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản.
Giảng bài 
Ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số: 
Có mặt: Vắng mặt:
3- Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Viết bảng
HOAÏT ÑOÄNG 1: Bội chung nhỏ nhất
-Viết tập hợp các bội của 4 -Viết tập hợp các bội của 6
- Viết tập hợp các bội chung của 4 và 6.
- Số nhỏ nhất (khác 0)trong tập hợp ƯC(4,6) là số nào?
-GV: và 12 chính là BCNN của 4 và 6. GV giới thiệu kí hiệu. 
- GV: y/c HS cho biết BCNN là gì? 
- Số 1 có bao nhiêu bội?
- GV: nêu nội dung chú ý và cho VD.
- Y/c HS đọc chú ý.
- HS viết các tập hợp.
- HS: 12
- HS: nghe giảng.
- HS trả lời.
-HS : mọi số tự nhiên đều là bội của 1.
- HS đọc chú ý.
1- Bội chung nhỏ nhất: 
VD: 
 B(4)={0;4;8;12;16;20;24;28;32;36}
B(6)={0; 6; 12; 18; 24; 36; }
BC(4,6)={0; 12; 24; 36; }
Ta nói 12 là BCNN của 4 và 6. kí hiệu BCNN(4,6)=12.
Bội chung nhỏ nhất (BCNN) của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó .
Nhận xét : (trang 57 sgk).
Chú ý : (sgk trang 58)
VD: BCNN(8,1)=8;
	 BCNN(4,6,1)= BCNN(4,6)
HOAÏT ÑOÄNG 2: Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
- GV cho VD: tìm BCNN(40,52).
- y/c HS phân tích 40 và 52 ra thừa số nguyên tố.
- Tìm tất cả các ước nguyên tố chung và riêng của cả hai thừa số?
=>tìm BCNN ta sẽ lấy tích của các thừa số ngtố chung và riêng đó. và lấy số mũ lớn nhất của mỗi thừa số.
- y/c HS rút ra cách tìm BCNN.
- y/c HS đọc và làm ? .
- GV: từ ? rút ra chú ý.
- HS: phân tích.
- HS : trả lời.
- HS: nghe giảng.
-HS trả lời.
HS đọc và làm ? .
HS nghe giảng.
2- Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
 VD : 
40=23.5; 45=32.5; 60=22.3.5
BCNN (40,42,30)=23.32.5=360
Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau :
1- Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố 
2.- Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng. 
3.- Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất cúa nó. Tích đó là BCNN phải tìm.
Chú ý: (sgk)
Hoaït ñoäng 3: Cách tìm BC thông qua tìm BCNN.
- GV: trở lại VD ở phần 1 và hỏi HS BCNN là 2 và 0;12;24;36 có phải là các bội của 12 hay không? 
- Như vậy để tìm các BC ta sẽ tìm các bội của BCNN ta được BC của chúng.
- HS chú ý và trả lời câu hỏi.
- HS nghe giảng.
3-Cách tìm BC thông qua tìm BCNN.
VD: tìm các bội chung nhỏ hơn 40 của 4 và 6.
Ta có BCNN (4,6) = 12 
Các bội (<40)của 12 là 0;12;24;36 
Nên BC(4,6) = {0; 12; 24; 36; } 
Để tìm bội chung của các số đã cho, ta có thể tìm các bội của BCNN của các số đó.
Hoạt động 4: Củng cố
- y/c HS nhắc lại cách tìm BCNN và tìm BC thông qua việc tìm BCNN.
- Làm bài tập 188/25 SBT.
- HS nhắc lại.
- HS làm bài tập.
Hoaït ñoäng 5: hướng dẫn về nhà.
Học đ/n BCNN; cách tìm BCNN; cách tìm BC thông qua tìm BCNN.
Làm các bài tập: 149; 150; 151 trang 56 sgk và chuẩn bị phần luyện tập 1/59,60.
Hoaït ñoäng 6: Ruùt kinh nghieäm: 
 DUYEÄT 
 Ngày / /2008

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 34- BOI CHUNG NHO NHAT.doc