Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 34: Bội chung nhỏ nhất - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Văn Cao

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 34: Bội chung nhỏ nhất - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Văn Cao

1. Ổn định :

2. Kiểm tra bài cũ :

HS1:

1)Thế nào là BC của 2 hay nhiều số ? xBC (a; b) khi nào ? (2đ)

2) Tìm B (4), B (6), BC (4; 6) (6đ)

3) Tìm các cặp số nguyên tố cùng nhau trong các số sau: 20; 28; 31 (2đ)

HS2:

1) Phát biểu cách tìm UCLN bằng pp phân tích ra thừa số nguyên tố.

2) Tìm UCLN(42,54)

3)ƯCLN(a,b)=5 vậya,b có dạng như thế nào ?

3. Bài mới :

 Hoạt động 1 :

Dựa vào kết quả bạn vừa tìm, hãy chỉ ra số nhỏ nhất khác 0 mà là BC (4; 6)

 số 12

 Số này gọi là BCNN (4; 6)

GV giới thiệu ký hiệu BCNN

Lưu ý : chỉ nói đến BCNN khác 0.

Một HS tìm B(12)

? Có nhận xét gì B(12) và BC(4;6) ?

 Hoạt động 2 :

GV hướng dẫn học sinh tìm BCNN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố

? Để chia hết cho 8 thì BCNN của 3 số phải chứa TSNT nào ( 2 ). Với số mũ là bao nhiêu? Tương tự với 18; 30.

Qua VD nêu cách tìm BCNN.

? Dựa vào phần kiểm tra bài cũ tìm UCLN em hãy so sánh điểm giống và khác nhau với

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 523Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 34: Bội chung nhỏ nhất - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Văn Cao", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy : 21/11/2005
Tiết 34 : BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
I. MỤC TIÊU :
Học sinh hiểu thế nào là BCNN của nhiều số.
Học sinh biết cách tìm BCNN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố. 
Học sinh biết phân biệt điểm giống và khác nhau giữa 2 qui tắc tìm BCNN và UCLN, biết tìm BCNN trong trường hợp đặc biệt.
II. TRỌNG TÂM :
	Tìm BCNN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố.
III. CHUẨN BỊ :
	Giáo viên :	Bảng phụ so sánh 2 qui tắc, phấn màu.
Học sinh : 	SGK, Vở BT Toán.
IV. TIẾN TRÌNH :
x BC (a; b) khi x B (a) và x B (b)
B (4) = 
B (6) = 	
BC(4,6)=
 20 = 22.5	28 = 22.7	31 = 31
Vậy các cặp nguyên tố cùng nhau là :
 (20; 31),(28; 31)
UCLN(42,54)=2.3=6
a=5.m và b=5.n UCLN(m,n)=1
I. BỘI CHUNG NHỎ NHẤT :
Nhận xét : BCNN (4; 6) = 12
 BC (4; 6) = 
Chú ý : BCNN (a; 1 ) = a
 BCNN (a; b; 1) = BCNN (a; b)
II. TÌM BCNN THÔNG QUA PHÂN TÍCH RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ :
Ví Dụ : Tìm BCNN (8; 18; 30)
* Phân tích ra thừa số nguyên tố :
	8 = 23 ; 18 = 2.32 ; 30 = 2.3.5
* TSNT chung và riêng : 23 ; 32 ; 5
* BCNN (8; 18; 30) = 23.32.5 = 360
Qui tắc : SGK / 58
Ổn định :
Kiểm tra bài cũ :
HS1: 
1)Thế nào là BC của 2 hay nhiều số ? xBC (a; b) khi nào ?	(2đ)
2) Tìm B (4), B (6), BC (4; 6)	(6đ)
3) Tìm các cặp số nguyên tố cùng nhau trong các số sau: 	20; 28; 31	(2đ)
HS2:
1) Phát biểu cách tìm UCLN bằng pp phân tích ra thừa số nguyên tố.
2) Tìm UCLN(42,54)
3)ƯCLN(a,b)=5 vậya,b có dạng như thế nào ?
Bài mới :
 Hoạt động 1 :
Dựa vào kết quả bạn vừa tìm, hãy chỉ ra số nhỏ nhất khác 0 mà là BC (4; 6) 
 số 12 
 Số này gọi là BCNN (4; 6)
GV giới thiệu ký hiệu BCNN
Lưu ý : chỉ nói đến BCNN khác 0.
Một HS tìm B(12) 
? Có nhận xét gì B(12) và BC(4;6) ?
 Hoạt động 2 :
GV hướng dẫn học sinh tìm BCNN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố 
? Để chia hết cho 8 thì BCNN của 3 số phải chứa TSNT nào ( 2 ). Với số mũ là bao nhiêu? Tương tự với 18; 30.
Qua VD nêu cách tìm BCNN.
? Dựa vào phần kiểm tra bài cũ tìm UCLN em hãy so sánh điểm giống và khác nhau với cách tìm BCNN của hai hay nhiều số.
BCNN của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các BC của các số đó.
Nguyễn Văn Cao
a) 8 = 23 
 12 = 22.3 
=> BCNN (8; 12) = 24
b) BCNN ( 5; 7; 8) = 5.7.8
Chú ý : 
 a) BCNN(a,b)=a.b nếu UCLN(a,b)=1
 BCNN(a,b,c)=a.b.c nếu a,b,c từng đôi một nguyên tố cùng nhau .
BCNN(a,b,c)=c nếu ca, cb
 III. CÁCH TÌM BC THÔNG QUA TÌM BCNN :
 Nhận xét: SGK
BC(10,12,15)=B(60)=
 a) 	60 = 22.3.5 
 280 = 23.5.7	
 => BCNN (60; 280) =23.3.5.7 = 840
b) BCNN(84.108)==756
c) BCNN (13; 15) = 13.15 = 195
Cho học sinh làm.
Tìm BCNN (12; 16; 48)
? 48 có chia hết cho 12;16 không ?
Khi tìm BCNN của các số đã cho ta cần chú ý xem:
 - Các số đó có nguyên tố cùng nhau không ?
 - Số lớn nhất có chia hết cho các số còn lại không?
 -Nếu cả 2 trường hợp trên không có ta áp dụng nguyên tắc chung .
Hoạt động 3:
 Dựa theo nhận xét của hoạt động 1 gv chốt lại: BC (4; 6) = B (12)
Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu SGK.
- Cho học sinh lên bảng làm.
- GV chỉ vào nhận xét hỏi : 
 Muốn tìm BC (10,12,15) ta làm sao ?
Củng cố :
 1) Làm BT 149/59
 Gọi 3 HS lên bảng làm
 Nhận xét và chốt lại quy tắc
2) Điền vào chỗ trống (Bài 1– Vở BT Toán)
Hs đứng tại chỗ điền
5. Dặn dò :
Học bài, bổ sung bài ghi .
Làm BT 150, 151 SGK và 188-SBT
 Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có 3 chữ số chia cho 18; 30; 45 có số dư lần lượt là 8, 20, 35.
Hướng dẫn : Bài 151 c) 	200 . 3 = 600
	=> BCNN (100; 120; 200) = 600
	a + 10	chia hết cho 8, 30, 45.
	a + 10 BCNN ( 18, 30, 45)
V. RÚT KINH NGHIỆM :
Nguyễn Văn Cao

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 34 - Boi chung nho nhat.doc