Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 34, Bài 17: Luyện tập (bản 3 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 34, Bài 17: Luyện tập (bản 3 cột)

I- MỤC TIÊU

• HS được củng cố các kiến thức về tìm ƯCLN, tìm các ƯC thông qua tìm ƯCLN

• Rèn kĩ năng tính toán, phân tích ra TSNT; tìm ƯCLN.

• Vận dụng trong việc giải các bài toán đố.

II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

• GV: Máy chiếu, bảng phụ.

• HS: Bút dạ, giấy trong.

III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (10 ph)

Kiểm tra HS1:

- Nêu cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra TSNT.

- Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 480 a và 600 a

Kiểm tra HS2:

- Nêu cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN.

- Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC(126; 210; 90)

GV cho HS nhận xét cách trình bày và nội dung bài làm của từng em  cho điểm kiểm tra của hai em HS.

Ở hai tiết lí thuyết trước các em đã biết tìm ƯCLN và tìm ƯC thông qua ƯCLN. Ở tiết này ta sẽ luyện tập tổng hợp thông qua luyện tập 2 - HS1 làm bài tập như sau:

Nửa lớp làm bài của HS1 trước, bài tập của HS2 sau.

Nửa lớp còn lại làm bài tập của HS2 trước, bài tập của HS 1 sau.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 456Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 34, Bài 17: Luyện tập (bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 34
$17. LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU
HS được củng cố các kiến thức về tìm ƯCLN, tìm các ƯC thông qua tìm ƯCLN
Rèn kĩ năng tính toán, phân tích ra TSNT; tìm ƯCLN.
Vận dụng trong việc giải các bài toán đố.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Máy chiếu, bảng phụ.
HS: Bút dạ, giấy trong.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (10 ph)
Kiểm tra HS1:
Nêu cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra TSNT.
Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 480 a và 600 a
Kiểm tra HS2:
Nêu cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN.
Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC(126; 210; 90)
GV cho HS nhận xét cách trình bày và nội dung bài làm của từng em ® cho điểm kiểm tra của hai em HS.
Ở hai tiết lí thuyết trước các em đã biết tìm ƯCLN và tìm ƯC thông qua ƯCLN. Ở tiết này ta sẽ luyện tập tổng hợp thông qua luyện tập 2
- HS1 làm bài tập như sau:
Nửa lớp làm bài của HS1 trước, bài tập của HS2 sau.
Nửa lớp còn lại làm bài tập của HS2 trước, bài tập của HS 1 sau.
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP TẠI LỚP (23 ph)
Bài 146 (SGK): Tìm số tự nhiên x biết rằng:
112 x; 140 x và 10 < x < 20
GV cùng HS phân tích bài toán để đi đến cách giải.
112 x và 140 x chứng tỏ x quan hệ như thế nào với 112 và 140?
Muốn tìm ƯC(112; 140) em làm như thế nào?
Kết quả bài toán x phải thoả mãn điều kiện gì?
GV cho HS giải bài 146 rồi treo bảng phụ ghi sẵn lời giải mẫu.
Bài 147 (SGK):
GV tổ chức hoạt động theo nhóm cho HS.
a) Gọi số bút trong mỗi hộp là a, theo đề bài ta có: a là ước của 28 (hay 28 a).
a là ước của 36 (hay 36 a) và a>2
b) Mai mua bao nhiêu hộp bút chì màu? Lan mua bao nhiêu hộp bút chì màu.
GV kiểm tra trên máy bài 1 ® 5 nhóm.
Bài 148: GV gọi HS đọc đề bài.
GV chấm điểm bài làm của một số HS
HS đọc đề bài, trả lời câu hỏi.
x Î ƯC(112; 140)
Tìm ƯCLN(112; 140)
sau đó tìm các ước của 112 và 140
10 < x < 20
112 x và 140 x Þ xÎ ƯC(112; 140)
ƯCLN(112;140) = 28
ƯC(112; 140) = {1;2;4;7;14;28}
vì 10 < x < 20
vậy x = 14 thoả mãn các điều kiện của đề bài.
- HS đọc đề bài
- HS làm việc theo nhóm.
Từ câu a Þ a Î ƯC(28; 36) và a > 2
ƯCLN(28;36) = 4
ƯC(28;36) = {1; 2; 4}
Vì a > 2 Þ a = 4 thoả mãn các điều kiện đề bài..
b) Mai mua 7 hộp bút
 Lan mua 9 hộp bút
HS phân tích đề bài toán.
Tìm mối liên qua đến các dạng bài đã làm ở trên để áp dụng cho nhanh.
HS độc lập làm bài: Số tổ nhiều nhất là ƯCLN(48; 72) = 24
Khi đó mỗi tổ có số nam là:
 48 : 24 = 2 (nam)
và mỗi tổ có số nữ là:
 72 : 24 = 3 (nữ)
Hoạt động 3: GIỚI THIỆU THUẬT TOÁN ƠCLÍT
TÌM ƯCLN CỦA HAI SỐ (10 ph)
Phân tích ra TSNT như sau:
Chia số lớn cho số nhỏ
Nếu phép chia còn dư, lấy số chia đem chia cho số dư.
Nếu phép chia này còn dư lại lấy số chia mới chia cho số dư mới.
Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi được số dư bằng 0 thì số chia cuối cùng là ƯCLN phải tìm.
Tìm ƯCLN(135; 105)
135
105
105
30
1
30
15
3
0
2
Vậy ƯCLN(135;105) = 15
HS sử dụng thuật toán Ơclít để tìm ƯCLN(48; 72) ở bài tập 148
72
48
48
24
1
0
2
Số chia cuối cùng là 24.
Vậy ƯCLN(48; 72) = 24
Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph)
- Ôn lại bài
- Làm bài tập 182; 184; 186; 187 (SBT).
- Nghiên cứu trước bài $18 Bội chung nhỏ nhất.

Tài liệu đính kèm:

  • docSOHOC34.doc