1. MỤC TIÊU:
1.1 Kiến thức
HS hiểu được thế nào là bội chung nhỏ nhất ( BCNN) của nhiều số.
1.2 Kỹ năng :
HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố.
1.3 Thái độ :
HS phân biệt được điểm giống và khác nhau giữa hai quy tắc tìm BCNN , ƯCLN, biết tìm BCNN một cách hợp lí trong từng trường hợp.
2. NỘI DUNG BÀI HỌC
Tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố.
Tìm BCNN một cách hợp lí trong từng trường hợp
3. CHUẨN BỊ
Giáo viên : Bảng phụ ghi 3 bước tìm BCNN
Học sinh : Kiến thức về bội chung.
4. TIẾN TRÌNH LN LỚP
4.1 Ổn định tổ chức : Điểm danh
6A3 6A4
6A5 6A6
4.2 Kiểm tra bài cũ
HS1
? Thế nào là bội chung của hay hay nhiều số ? xBC(a,b) khi nào?
-Tìm BC(4; 6).
*GV gọi HS nhận xét việc học lí thuyết và bài tập của bạn.
*GV nhận xét và cho điểm.
B(4) = { 0; 4; 8; 12; 16; 20;24; 28; 32; . }
B(6) = { 0; 6; 12; 18; 24;. . }
Vậy BC (4; 6) = { 0; 12; 24. . .}
4.3 Giảng bài mới: *GV đặt vấn đề:
Dựa vào kết quả mà bạn vừa tìm được, em hãy chỉ ra một số nhỏ nhất khác 0 mà là bội chung của 4 và 6 ( hoặc chỉ ra số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC( 4; 6) ? Số đó gọi là BCNN của 4 và 6
Tuần 12 Tiết : 34 Bài: 17 _ BỘI CHUNG NHỎ NHẤT 1. MỤC TIÊU: 1.1 Kiến thức HS hiểu được thế nào là bội chung nhỏ nhất ( BCNN) của nhiều số. 1.2 Kỹ năng : HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố. 1.3 Thái độ : HS phân biệt được điểm giống và khác nhau giữa hai quy tắc tìm BCNN , ƯCLN, biết tìm BCNN một cách hợp lí trong từng trường hợp. 2. NỘI DUNG BÀI HỌC Tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố. Tìm BCNN một cách hợp lí trong từng trường hợp 3. CHUẨN BỊ Giáo viên : Bảng phụ ghi 3 bước tìm BCNN Học sinh : Kiến thức về bội chung. 4. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 4.1 Ổn định tổ chức : Điểm danh 6A3 6A4 6A5 6A6 4.2 Kiểm tra bài cũ HS1 ? Thế nào là bội chung của hay hay nhiều số ? xBC(a,b) khi nào? -Tìm BC(4; 6). *GV gọi HS nhận xét việc học lí thuyết và bài tập của bạn. *GV nhận xét và cho điểm. B(4) = { 0; 4; 8; 12; 16; 20;24; 28; 32; . } B(6) = { 0; 6; 12; 18; 24;. . } Vậy BC (4; 6) = { 0; 12; 24. . .} 4.3 Giảng bài mới: *GV đặt vấn đề: Dựa vào kết quả mà bạn vừa tìm được, em hãy chỉ ra một số nhỏ nhất khác 0 mà là bội chung của 4 và 6 ( hoặc chỉ ra số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC( 4; 6) ? Số đó gọi là BCNN của 4 và 6 Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoat động 1 (10ph) Ví dụ 1: GV viết lại bài tập mà HS vừa làm vào phần bảng dạy bài mới. Lưu ý viết phấn màu các số 0; 12; 24; 36;. . . B(4) = { 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32;..} B(6) = { 0; 6; 12; 18; 24; 30; 36. . .} Vậy BC ( 4; 6) = { 0; 12; 24; 36. . .} Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các BCNN của 4 và 6 là 12. Ta nói 12 là BCNN của 4 và 6. Kí hiệu: BCNN ( 4; 6) = 12 *GV: Vậy BCNN của hai hay nhiều số là số như thế nào? * GV cho HS đọc phần đóng khung tr/57 SGK. -Em hãy tìm mối quan hệ giữa BC và BCNN? Nhận xét. -Nêu chú ý về trường hợp tìm BCNN của nhiều số mà có một số bằng 1? Ví dụ: BCNN( 5; 1) = 5 BCNN(4; 6; 1) = BCNN ( 4; 6) -GV đặt vấn đề: Để tìm BCNN của hai hay nhiều số ta có thể tìm tập hợp các bội chung của chúng. Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp đó chính là BCNN. Vậy còn cách nào tìm BCNN mà không cần liệt kê như vậy? Cách tìm BCNN có gì khác với cách tìm ƯCLN ta sang : Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố: Hoat động 2 (20ph) Ví dụ 2: Tìm BCNN ( 8; 18; 30) -Trước hết phân tích các số 8; 18; 30 ra TSNT? ?Để chia hết cho 8 , BCNN của ba số 8; 18; 30 phải có chứa thừa số nguyên tố nào? Với số mũ bao nhiêu? (23) ? Để chia hết cho cả 8; 18; 30 thì BCNN của ba số phải chứa những thừa số nguyên tố nào?( 2.3.5) Mỗi thừa số với số mũ là bao nhiêu ?( 23; 32; 5) *GV giới thiệu các TSNT trên là các TSNT chung và riêng. Mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất. -Lập tích các thừa số vừa chọn ta có BCNN phải tìm. -Yêu cầu HS hoạt động nhóm: +Rút ra quy tắc tìm BCNN. +So sánh điểm giống nhau và khác nhau với tìm ƯCLN. (HS hoạt động nhóm: qua ví dụ và đọc SGK rút ra các bước tìm BCNN, so sánh với tìm ƯCLN) 4.4 Tổng kết: Trở lại ví dụ 1: Tìm BCNN ( 4; 6) bằng cách phân tích 4 và 6 ra TSNT ? So sánh với cách làm trên. Làm ? SGK Tìm BCNN( 8;12) Tìm BCNN ( 5; 7; 8) đi đến chú ý a) Tìm BCNN ( 12; 16; 48) đi đến chú ý b) Bài tập 149 SGK: Tìm bội chung của: a/ 60 và 280 b/ 84 và 108 c/ 13 và 15 GV cho HS làm tiếp: -Điền vào chỗ trống . . . nội dung thích hợp; so sánh hai quy tắc: Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số . . . ta làm như sau: +Phân tích mỗi số. . . + Chọn ra các thừa số. . . +Lập . . . . . . mỗi thừa số lấy với số mũ. . .. . 1 BỘI CHUNG NHỎ NHẤT (BCNN): Ví dụ 1 B(4) = { 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32;..} B(6) = { 0; 6; 12; 18; 24; 30; 36. . .} Vậy BC ( 4; 6) = { 0; 12; 24; 36. . .} Kí hiệu: BCNN ( 4; 6) = 12 BCNN của hai hay nhiếu số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó. Tất cả các bội chung của của 4 và 6 đều là bội của BCNN (4;6). *Chú ý: SGK/58 2 TÌM BỘI CHUNG NHỎ NHẤT BẰNG CÁCH PHÂN TÍCH CÁC SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ: Ví dụ 2: Tìm BCNN ( 8; 18; 30) 8 = 23 18 = 2.32 30 = 2.3.5 BCNN ( 8; 18; 30) = 23. 32. 5 = 360 Quy tắc: SGK/58 4 = 22 ; 6= 2.3 BCNN( 4; 6) = 22. 3 = 12 ? BCNN (8;12)= 23.3 = 24 8 = 23 12 = 22. 3 BCNN ( 48; 16; 12) = 48 BCNN ( 5; 7; 8) = 5.7.8 = 280 4812 4816 Bài tập 149 SGK: a) 60 = 22. 3. 5 = 23. 5. 7 BCNN ( 60; 280) = 23. 3. 5. 7 = 840 b) 84 = 22. 3. 7 108 = 22. 33 BCNN ( 84; 108) = 22. 33. 7 = 756 c) BCNN ( 13; 15 ) = 195 Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số . . . ta lam như sau: +Phân tích mỗi số .ra thừa số nguyên tố . +Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng. +Lập tích các thừa số nguyên tố chung và riêng đó mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất. 4.5 Hướng dẫn học tập : a) Đối với tiết học này -Học bài theo SGK. -Làm bài tập 150 , 151 SGK tr 59 ; 188 SBT tr 25. b) Đối với tiết học tiếp theo: + Làm tốt bài tập về nhà + Oân lại kiến thức về BC, BCNN 5.Phụ lục
Tài liệu đính kèm: