Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 34, Bài 17: Bội chung nhỏ nhất - Huỳnh Thị Diệu

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 34, Bài 17: Bội chung nhỏ nhất - Huỳnh Thị Diệu

1. MỤC TIÊU:

 1.1 Kiến thức

 HS hiểu được thế nào là bội chung nhỏ nhất ( BCNN) của nhiều số.

 1.2 Kỹ năng :

 HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố.

 1.3 Thái độ :

 HS phân biệt được điểm giống và khác nhau giữa hai quy tắc tìm BCNN , ƯCLN, biết tìm BCNN một cách hợp lí trong từng trường hợp.

2. NỘI DUNG BÀI HỌC

 Tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố.

 Tìm BCNN một cách hợp lí trong từng trường hợp

3. CHUẨN BỊ

 Giáo viên : Bảng phụ ghi 3 bước tìm BCNN

 Học sinh : Kiến thức về bội chung.

4. TIẾN TRÌNH LN LỚP

 4.1 Ổn định tổ chức : Điểm danh

6A3 6A4

6A5 6A6

 4.2 Kiểm tra bài cũ

HS1

? Thế nào là bội chung của hay hay nhiều số ? xBC(a,b) khi nào?

-Tìm BC(4; 6).

*GV gọi HS nhận xét việc học lí thuyết và bài tập của bạn.

*GV nhận xét và cho điểm.

B(4) = { 0; 4; 8; 12; 16; 20;24; 28; 32; . }

B(6) = { 0; 6; 12; 18; 24;. . }

Vậy BC (4; 6) = { 0; 12; 24. . .}

4.3 Giảng bài mới: *GV đặt vấn đề:

 Dựa vào kết quả mà bạn vừa tìm được, em hãy chỉ ra một số nhỏ nhất khác 0 mà là bội chung của 4 và 6 ( hoặc chỉ ra số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC( 4; 6) ? Số đó gọi là BCNN của 4 và 6

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 472Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 34, Bài 17: Bội chung nhỏ nhất - Huỳnh Thị Diệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Tiết : 34
Bài: 17 _ 
BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
1. MỤC TIÊU:
 1.1 Kiến thức 
 HS hiểu được thế nào là bội chung nhỏ nhất ( BCNN) của nhiều số.
 1.2 Kỹ năng : 
 HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố.
 1.3 Thái độ :
 HS phân biệt được điểm giống và khác nhau giữa hai quy tắc tìm BCNN , ƯCLN, biết tìm BCNN một cách hợp lí trong từng trường hợp.
2. NỘI DUNG BÀI HỌC
 Tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố. 
 Tìm BCNN một cách hợp lí trong từng trường hợp
3. CHUẨN BỊ
 Giáo viên : Bảng phụ ghi 3 bước tìm BCNN
 Học sinh : Kiến thức về bội chung.
4. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
 4.1 Ổn định tổ chức : Điểm danh 
6A3 6A4
6A5 6A6
 4.2 Kiểm tra bài cũ 
HS1
? Thế nào là bội chung của hay hay nhiều số ? xBC(a,b) khi nào?
-Tìm BC(4; 6).
*GV gọi HS nhận xét việc học lí thuyết và bài tập của bạn.
*GV nhận xét và cho điểm.
B(4) = { 0; 4; 8; 12; 16; 20;24; 28; 32; . }
B(6) = { 0; 6; 12; 18; 24;. . }
Vậy BC (4; 6) = { 0; 12; 24. . .}
4.3 Giảng bài mới: *GV đặt vấn đề: 
 Dựa vào kết quả mà bạn vừa tìm được, em hãy chỉ ra một số nhỏ nhất khác 0 mà là bội chung của 4 và 6 ( hoặc chỉ ra số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC( 4; 6) ? Số đó gọi là BCNN của 4 và 6
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
 Hoat động 1 (10ph)
Ví dụ 1: GV viết lại bài tập mà HS vừa làm vào phần bảng dạy bài mới. Lưu ý viết phấn màu các số 0; 12; 24; 36;. . .
B(4) = { 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32;..}
B(6) = { 0; 6; 12; 18; 24; 30; 36. . .}
Vậy BC ( 4; 6) = { 0; 12; 24; 36. . .}
Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các BCNN của 4 và 6 là 12. Ta nói 12 là BCNN của 4 và 6.
Kí hiệu: BCNN ( 4; 6) = 12
*GV: Vậy BCNN của hai hay nhiều số là số như thế nào?
* GV cho HS đọc phần đóng khung tr/57 SGK.
-Em hãy tìm mối quan hệ giữa BC và BCNN?
Nhận xét.
-Nêu chú ý về trường hợp tìm BCNN của nhiều số mà có một số bằng 1?
Ví dụ: BCNN( 5; 1) = 5
 BCNN(4; 6; 1) = BCNN ( 4; 6)
-GV đặt vấn đề: Để tìm BCNN của hai hay nhiều số ta có thể tìm tập hợp các bội chung của chúng. Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp đó chính là BCNN. Vậy còn cách nào tìm BCNN mà không cần liệt kê như vậy? Cách tìm BCNN có gì khác với cách tìm ƯCLN ta sang : Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố:
Hoat động 2 (20ph)
Ví dụ 2: Tìm BCNN ( 8; 18; 30)
-Trước hết phân tích các số 8; 18; 30 ra TSNT?
?Để chia hết cho 8 , BCNN của ba số 8; 18; 30 phải có chứa thừa số nguyên tố nào? Với số mũ bao nhiêu? (23)
? Để chia hết cho cả 8; 18; 30 thì BCNN của ba số phải chứa những thừa số nguyên tố nào?( 2.3.5) Mỗi thừa số với số mũ là bao nhiêu ?( 23; 32; 5)
*GV giới thiệu các TSNT trên là các TSNT chung và riêng. Mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất.
-Lập tích các thừa số vừa chọn ta có BCNN phải tìm.
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm:
+Rút ra quy tắc tìm BCNN.
+So sánh điểm giống nhau và khác nhau với tìm ƯCLN.
(HS hoạt động nhóm: qua ví dụ và đọc SGK rút ra các bước tìm BCNN, so sánh với tìm ƯCLN)
 4.4 Tổng kết:
Trở lại ví dụ 1: Tìm BCNN ( 4; 6) bằng cách phân tích 4 và 6 ra TSNT ? So sánh với cách làm trên.
Làm ? SGK
Tìm BCNN( 8;12)
Tìm BCNN ( 5; 7; 8) đi đến chú ý a)
Tìm BCNN ( 12; 16; 48) đi đến chú ý b)
Bài tập 149 SGK:
Tìm bội chung của:
a/ 60 và 280
b/ 84 và 108 
c/ 13 và 15
GV cho HS làm tiếp:
-Điền vào chỗ trống . . . nội dung thích hợp; so sánh hai quy tắc:
Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số . . . ta làm như sau:
+Phân tích mỗi số. . .
+ Chọn ra các thừa số. . .
+Lập . . . . . . mỗi thừa số lấy với số mũ. . .. . 
1 BỘI CHUNG NHỎ NHẤT (BCNN):
Ví dụ 1
B(4) = { 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32;..}
B(6) = { 0; 6; 12; 18; 24; 30; 36. . .}
Vậy BC ( 4; 6) = { 0; 12; 24; 36. . .}
Kí hiệu: BCNN ( 4; 6) = 12
 BCNN của hai hay nhiếu số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó.
 Tất cả các bội chung của của 4 và 6 đều là bội của BCNN (4;6).
*Chú ý: SGK/58
2 TÌM BỘI CHUNG NHỎ NHẤT BẰNG CÁCH PHÂN TÍCH CÁC SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ:
Ví dụ 2: Tìm BCNN ( 8; 18; 30)
 8 = 23
 18 = 2.32
 30 = 2.3.5
BCNN ( 8; 18; 30) = 23. 32. 5 = 360
Quy tắc: SGK/58
4 = 22 ; 6= 2.3
BCNN( 4; 6) = 22. 3 = 12
?
BCNN (8;12)= 23.3 = 24
8 = 23
12 = 22. 3
BCNN ( 48; 16; 12) = 48
BCNN ( 5; 7; 8) = 5.7.8 = 280
 4812
 4816
Bài tập 149 SGK:
a) 60 = 22. 3. 5
= 23. 5. 7
BCNN ( 60; 280) = 23. 3. 5. 7 = 840
b) 84 = 22. 3. 7
 108 = 22. 33
BCNN ( 84; 108) = 22. 33. 7 = 756
c) BCNN ( 13; 15 ) = 195
Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số . . . ta lam như sau:
+Phân tích mỗi số .ra thừa số nguyên tố . +Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng. 
+Lập tích các thừa số nguyên tố chung và riêng đó mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất.
4.5 Hướng dẫn học tập :
 a) Đối với tiết học này
 -Học bài theo SGK.
 -Làm bài tập 150 , 151 SGK tr 59 ; 
 188 SBT tr 25.
 b) Đối với tiết học tiếp theo:
 + Làm tốt bài tập về nhà
 + Oân lại kiến thức về BC, BCNN
5.Phụ lục

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 34 SH.doc