A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức :
HS được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số.
HS biết cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN.
Biết thuật toán tìm UCLN
2. Kỷ năng:
Rèn cho HS biết quan sát, tìm tòi đặc điểm các bài tập để áp dụng nhanh, chính xác.
3.Thái độ:
Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn , chính xác.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Nêu - giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
GV: Nghiên cứu bài dạy. Máy tính bỏ túi.
HS: Nghiên cứu bài mới.Máy tính bỏ túi.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định ( 2’) Vắng: 6C:
II.Kiểm tra bài cũ: 5’
HS1: Nêu cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra TSNT.
Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết: 480 a và 600 a.
HS2: Nêu cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN.
Tìm ƯCLN (126; 210; 90).
Nửa lớp làm bài của HS1, nửa lớp làm bài của HS2.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề. 3’
2. Triển khai bài.
Tiết 33 LUYỆN TẬP Ngày soạn:27/10 Ngày giảng: 6C: 30/10 A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức : HS được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số. HS biết cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN. Biết thuật toán tìm UCLN 2. Kỷ năng: Rèn cho HS biết quan sát, tìm tòi đặc điểm các bài tập để áp dụng nhanh, chính xác. 3.Thái độ: Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn , chính xác. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Nêu - giải quyết vấn đề. C. CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu bài dạy. Máy tính bỏ túi. HS: Nghiên cứu bài mới.Máy tính bỏ túi. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định ( 2’) Vắng: 6C: II.Kiểm tra bài cũ: 5’ HS1: Nêu cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra TSNT. Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết: 480 a và 600 a. HS2: Nêu cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN. Tìm ƯCLN (126; 210; 90). Nửa lớp làm bài của HS1, nửa lớp làm bài của HS2. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề. 3’ 2. Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Hoạt động 1: 1 5 Yêu cầu HS làm bài tập 146. GV: 112 x và 140 x chứng tỏ x quan hệ như thế nào với 112 và 140 ? Muốn tìm ƯC (112; 140) làm thế nào? Cho HS làm bài 147 SGK. GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.2 em GV kiểm tra bài của 1 vài nhóm. Tìm mối liên quan đến các dạng bài đã làm ở trên để áp dụng. 2. Hoạt động 2: 15’ GV hướng dẫn HS làm: Phân tích ra TSNT. + Chia số lớn cho số nhỏ. + Nếu phép chia còn dư, lấy số đem chia cho số dư. + Nếu phép chia này còn dư lại số chia mới chia cho số dư mới. + Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi được số dư bằng 0 thì số chia cuối cùng là ƯCLN phải tìm. Vận dụng thuật toán tim ƯCLN của các số a. 24 và 40 b. 36 và 990. c. 36 và 54 d. 10; 20; 70 e. 48;148 f. 38;212 g. 68;420 h. 208;248 Bài 146: 112 x và 140 x Þ x Î ƯC (112; 140) ƯCLN (112; 140) = 28. ƯC (112; 140) = {1;2;4;7;14;28). Vì 10 < x < 20. Vậy x = 14 thoả mãn các điều kiện của bài toán. Bài 147: a) Gọi số bút trong mỗi hộp là a, theo đề bài ta có: a là ước của 28 (hay 28 a). a là ước của 36 (36 a) và a > 2. ƯCLN (28; 36) = 4. ƯC (28; 36) = {1; 2; 4}. Vì a > 2 Þ a = 4 thoả mãn các điều kiện của đề bài. b) Số tổ nhiều nhất là ƯCLN (48; 72) = 24. Khi đó mỗi tổ có số nam là: 48 : 24 = 2 (nam). Và mỗi tổ có số nữ là: 72 : 24 = 3. 2.Giới thiệu thuật toán tìm WCLN của 2 số Tìm ƯCLN (135 ; 105) 135 105 105 30 1 30 15 3 0 2 Vậy ƯCLN (135; 105) = 15. + Tìm ƯCLN (48; 72). 72 48 48 24 1 0 2 Số chia cuối cùng là 24 Vậy ƯCLN (48; 72) = 24. 3. Củng cố: 4. Hướng dẫn về nhà: 5’ BTVN: Bài 1: Tìm x biết: a. 36 chia hết cho x-1 b. x-1 là ước của 15 c. 40 là bội của x-1 Bài 2: Hội thi HS giỏi tỉnh gồm ba mộ Toán, Văn, Anh có số học sinh tham gia như sau: Môn Văn có 99 bạn dự thi, môn Toán có 63 bạn dự thi, môn Anh có 72 bạn dự thi. Trong buổi tổng kết tao giải, các bạn được chia thành các nhóm sao cho số bạn của mỗi môn được chia đề cho các nhóm. Hỏi có bao nhiêu cách chia các nhóm? Cách nào có số nhóm ít nhất Hoàn thành các bài tập SGK; SBT E. Bổ sung:
Tài liệu đính kèm: