I. MỤC TIÊU
– Học sinh được củng cố các kiến thức về tìm ƯCLN, tìm các ƯC thông qua tìm ƯCLN.
– Rèn kĩ năng tính toán, phân tích ra thừa số nguyên tố; tìm ƯCLN.
– Vận dụng trong việc giải các bài toán.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn
* Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1phút)
2. Bài cũ: Nêu cách tìm ƯC thông qua ƯCLN.(4phút)
3. Bài luyện tập
Hoạt động Nội dung
Hoạt động 1: Tìm một số chưa biết khi biết các số chia hết cho nó(12 phút)
GV: Cho HS đọc đề bài.
GV: Bài toán yêu cầu gì?
GV: 112 x và 140 x chứng tỏ x quan hệ như thế nào với 112 và 140?
GV: Muốn tìm ƯC(112;140) em làm như thế nào?
GV: Kết quả bài toán x phải thõa mãn điều kiện gì?
GV: Cho HS lên bảng trình bày.
GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS
Hoạt động 2: Vận dụng quy tắc tìm ƯC để tìm một số là ước của các số(10phút)
GV: Cho HS đọc đề bài.
GV: Bài toán yêu cầu gì?
GV: Giả sử số bút của mỗi hộp là a thì ta có a có quan hệ gì với 28 và 36?
GV: a có điều kiện gì không?
GV: Bài toán đưa về dạng nào? Dựa vào đâu em biết được điều đó?
GV: Em hãy neu cách tìm ƯC thông qua ƯCLN?
GV: Cho HS lên bảng trình bày.
GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS
Hoạt động 3: Vận dụng quy tắc tìm ƯC để chia tổ chia nhóm(7phút)
GV: Cho HS đọc đề bài.
GV: Bài toán yêu cầu gì?
GV: Nếu ta gọi số tổ được chia là a. Thì khi đó a có quan hệ gì với 48 và 72?
GV: Số tổ phải như thế nào?
GV: Vậy số tổ là gì của 48 và 72?
GV: Cho HS lên bảng trình bày.
GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS
Hoạt động 4: Phát triển kiến thức(8phút)
GV: Cho đề toán.
GV: Bài toán yêu cầu gì?
GV: Số 264:a dư 24 suy ra được điều gì? Số nào sẽ chia hết cho a? Số a có quan hệ như thế nào với 24?
GV: Tương tự, 363:a dư 43 suy ra được điều gì? ? Số nào sẽ chia hết cho a? Số a có quan hệ như thế nào với 43?
GV: Số a có quan hệ gì với 264 – 24? Và 363 – 43?
Dạng 1: Tìm một số chưa biết
Bài 146 trang 57 SGK
Tìm x N, biết:
112 x ; 140 x và 10 < x=""><>
Hướng dẫn
x ƯC(112;140)
112 = 24.7
140 = 22.5.7
ƯCLN(112;140) = 22.7 = 28
ƯC(112;140) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}
Vì 10<><>
Nên x = 14.
Dạng 2: Tìm một số là ước của hai hay nhiều số
Bài 147 trang 57 SGK
Hướng dẫn
Vì Mai và Lan mua cho tổ một số hộp bút chì màu.
Gọi số bút trong mỗi hộp là a.
Nên a là Ư(28) và a là Ư(36), a>2
b) a ƯC(28;36)
28 = 22.7 , 36 = 22.32
ƯCLN(28;36) = 22 = 4
ƯC(28;36) = {1; 2; 4}
Vì a>2 nên a = 4.
c) Số hộp bút Mai mua:28:4 = 7hộp
Số hộp bút Lan mua: 36:4 = 9 hộp
Dạng 3: Bài toán chia tổ, chia nhóm, chia phần thưởng
Bài 148 trang 57 SGK.
Hướng dẫn
Gọi số tổ chia được là a.
Ta có: 48 a , 72 a
a ƯC(48;72)
Vậy số tổ nhiều nhất là ƯCLN(48;72)
ƯCLN(48;72) = 24
Khi đó mỗi tổ có số nam là:
48:24 = 2(nam)
và mỗi tổ có số nữ là:
72:24 = 3(nữ)
Dạng 4: Bài tập phát triển tư duy
Tìm a N, biết rằng 264 : a dư 24, còn 363:a dư 43.
Giải.
Vì 264 : a dư 24 nên a là ước của 264 - 24 = 240 và a >24.
Vì 363 : a dư 43 nên a là ước của 363 - 43 = 320 và a > 43.
a là ƯC(240;320) và a > 43.
ƯCLN(240;320) = 80.
ƯC(240;320) = {0; 2; .; 40; 80}
Vì a > 43 nên a = 80.
Ngày soạn: 03/11/2012 Ngày dạy: 05/11/2012 Tiết: 33 LUYỆN TẬP I I. MỤC TIÊU – Học sinh được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số. – Học sinh biết tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN. – Nhận biết được một số dạng toán tìm ƯCLN cho dưới dạng bài toán tìm ẩn. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn * Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1phút) 2. Bài cũ: Nêu quy tắc tìm UCLN? (1phút) 3. Bài luyện tập Hoạt động Nội dung Hoạt động 1: Tìm ƯC thông qua ƯCLN(6 phút) GV: Ơ VD 1 bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố, ta đã tìm được ƯCLN(12;30) = 6 GV:Hãy dùng nhận xét ở mục 1 để tìm ƯC(12;30)? GV: Có cách nào tìm ƯC của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các phần tử của mỗi số hay không? GV: Giới thiệu cách tìm ước chung thông qua ƯCLN Hoạt động 2: Tìm ƯC của hai hay nhiều số(9 phút) GV: Cho HS đọc đề bài. GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Số a có quan hệ gì với 420 và 700? GV: Số a phải như thế nào? GV: Vậy số a chính là gì của 420 và 700? GV: Cho HS lên bảng trình bày. GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS GV: Nhấn mạnh lại các dạng toán về tìm ƯCLN của nhiều số. Các dạng toán về tìm ƯCLN. Hoạt động 3: Tìm ƯCLN của hai hay nhiều số(8 phút) GV: Cho HS đọc đề bài. GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Các số cần tìm có quan hệ gì với 144 và 192? GV: Các số này có điều kiện gì không? GV: Cách tìm những số này như thế nào? GV: Cho HS lên bảng trình bày. GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS Hoạt động 4: Tìm ƯC của hai hay nhiều số(10phút) GV: Cho HS đọc đề bài. GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Cạnh hình vuông mà bạn Lan muốn cắt phải thoả mãn điều kiện gì? Có liên hệ gì với chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đã cho? GV: Cho HS lên bảng trình bày. GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS Hoạt động 4: Tìm ƯCLN qua bài toán thực tế (7phút) GV: Cho HS đọc đề bài GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Bài toán cho biết điều gì? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh 3. Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN VD3: ƯCLN(12;30)=6 Ư(6)= Vậy ƯC(12;30)= Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN (SGK) Dạng 1: Tìm ƯC của hai hay nhiều số Bài 142 trang 56 SGK Hướng dẫn b) 180 = 22.32.5 234 = 2.32.13 ƯCLN(180;234) = 2.32 = 18 ƯC(180;234) = {1; 2; 3; 6; 9; 18} c) 60 = 22.3.5 90 = 2.32.5 135 = 33.5 ƯCLN(60;90;135) = 3.5 = 15 ƯC(60;90;135) = {1; 3; 5; 15} Dạng 2: Tìm một số chưa biết Bài 143 trang 56 SGK Hướng dẫn 420 = 22.3.5.7 700 = 22.52.7 ƯCLN(420;700) = 22.5.7 = 140 Vậy: a = 140 Dạng 3: Tìm ƯC có điều kiến của hai hay nhiều số. Bài 144 trang 56 SGK Hướng dẫn 144 = 24.32 192 = 26.3 ƯCLN(144;192) = 24.3 = 48 ƯC( 144;192) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 16; 24; 48} Vậy các ƯC lớn hơn 20 của 144 và 192 là 24 và 48. Dạng 4: Bài toán liên hệ thực tế. Bài 145 trang 56 SGK Hướng dẫn 75 = 3.52 105 = 3.5.7 ƯCLN(75;105) = 3.5 = 15 Vậy độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là 15cm. 4. Củng cố (3phút) – Ôn lại cách tìm ƯClN, tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN; Xem lại các bài tập đã làm. – Hướng dẫn HS làm các bài tập phần luyện tập 2. 5. Dặn dò (1phút) – Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập phần luyện tập 2 Ngày soạn: 03/11/2012 Ngày dạy: 07/11/2012 Tiết: 34 LUYỆN TẬP II I. MỤC TIÊU – Học sinh được củng cố các kiến thức về tìm ƯCLN, tìm các ƯC thông qua tìm ƯCLN. – Rèn kĩ năng tính toán, phân tích ra thừa số nguyên tố; tìm ƯCLN. – Vận dụng trong việc giải các bài toán. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn * Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1phút) 2. Bài cũ: Nêu cách tìm ƯC thông qua ƯCLN.(4phút) 3. Bài luyện tập Hoạt động Nội dung Hoạt động 1: Tìm một số chưa biết khi biết các số chia hết cho nó(12 phút) GV: Cho HS đọc đề bài. GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: 112 x và 140 x chứng tỏ x quan hệ như thế nào với 112 và 140? GV: Muốn tìm ƯC(112;140) em làm như thế nào? GV: Kết quả bài toán x phải thõa mãn điều kiện gì? GV: Cho HS lên bảng trình bày. GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS Hoạt động 2: Vận dụng quy tắc tìm ƯC để tìm một số là ước của các số(10phút) GV: Cho HS đọc đề bài. GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Giả sử số bút của mỗi hộp là a thì ta có a có quan hệ gì với 28 và 36? GV: a có điều kiện gì không? GV: Bài toán đưa về dạng nào? Dựa vào đâu em biết được điều đó? GV: Em hãy neu cách tìm ƯC thông qua ƯCLN? GV: Cho HS lên bảng trình bày. GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS Hoạt động 3: Vận dụng quy tắc tìm ƯC để chia tổ chia nhóm(7phút) GV: Cho HS đọc đề bài. GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Nếu ta gọi số tổ được chia là a. Thì khi đó a có quan hệ gì với 48 và 72? GV: Số tổ phải như thế nào? GV: Vậy số tổ là gì của 48 và 72? GV: Cho HS lên bảng trình bày. GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS Hoạt động 4: Phát triển kiến thức(8phút) GV: Cho đề toán. GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Số 264:a dư 24 suy ra được điều gì? Số nào sẽ chia hết cho a? Số a có quan hệ như thế nào với 24? GV: Tương tự, 363:a dư 43 suy ra được điều gì? ? Số nào sẽ chia hết cho a? Số a có quan hệ như thế nào với 43? GV: Số a có quan hệ gì với 264 – 24? Và 363 – 43? Dạng 1: Tìm một số chưa biết Bài 146 trang 57 SGK Tìm x N, biết: 112 x ; 140 x và 10 < x < 20 Hướng dẫn x ƯC(112;140) 112 = 24.7 140 = 22.5.7 ƯCLN(112;140) = 22.7 = 28 ƯC(112;140) = {1; 2; 4; 7; 14; 28} Vì 10<x<20 Nên x = 14. Dạng 2: Tìm một số là ước của hai hay nhiều số Bài 147 trang 57 SGK Hướng dẫn Vì Mai và Lan mua cho tổ một số hộp bút chì màu. Gọi số bút trong mỗi hộp là a. Nên a là Ư(28) và a là Ư(36), a>2 b) a ƯC(28;36) 28 = 22.7 , 36 = 22.32 ƯCLN(28;36) = 22 = 4 ƯC(28;36) = {1; 2; 4} Vì a>2 nên a = 4. c) Số hộp bút Mai mua:28:4 = 7hộp Số hộp bút Lan mua: 36:4 = 9 hộp Dạng 3: Bài toán chia tổ, chia nhóm, chia phần thưởng Bài 148 trang 57 SGK. Hướng dẫn Gọi số tổ chia được là a. Ta có: 48 a , 72 a a ƯC(48;72) Vậy số tổ nhiều nhất là ƯCLN(48;72) ƯCLN(48;72) = 24 Khi đó mỗi tổ có số nam là: 48:24 = 2(nam) và mỗi tổ có số nữ là: 72:24 = 3(nữ) Dạng 4: Bài tập phát triển tư duy Tìm a N, biết rằng 264 : a dư 24, còn 363:a dư 43. Giải. Vì 264 : a dư 24 nên a là ước của 264 - 24 = 240 và a >24. Vì 363 : a dư 43 nên a là ước của 363 - 43 = 320 và a > 43. a là ƯC(240;320) và a > 43. ƯCLN(240;320) = 80. ƯC(240;320) = {0; 2; ....; 40; 80} Vì a > 43 nên a = 80. 4. Củng cố(2phút) – GV nhấn mạnh lại các dạng toán đã thực hiện. – Hướng dẫn học sinh phương pháp giải các dạng bài tập cơ bản. 5. Dặn dò(1phút) – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại. Ngày soạn: 03/ 11/ 2012 Ngày dạy: 08/ 11/ 2012 Tiết:35 §17. BỘI CHUNG NHỎ NHẤT I. MỤC TIÊU – Học sinh hiểu được thế nào là BCNN của nhiều số. – Học sinh biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố, từ đó biết tìm BC của hai hay nhiều số. – Học sinh biết phân biệt được điểm giống và khác nhau giữa hai qui tắc tìm BCNN và ƯCLN, biết tìm BCNN một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn * Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1phút) 2. Bài cũ: (3phút) Nêu quy tắc tìm ƯCLN? 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về bội chung nhỏ nhất (7phút) GV: Cách tìm ƯCLN chúng ta đã biết Vậy để tìm BCNN ta thực hiện như thế nào? GV: Cho HS thực hiện ví dụ như SGK GV: Giới thiệu về BCNN của hai hay nhiều số. GV: Vậy bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số như thế nào? GV: Nêu kí hiệu. GV: Gọi HS đọc phần đóng khung sgk/57 GV: Em có nhận xét gì về các bội chung của 6 và 9 với BCNN(6;9)? GV: Cho HS đọc nhận xét SGK GV: Mọi số tự nhiên đều là gì của 1? GV: Nêu chú ý về trường hợp tìm BCNN của nhiều số mà có một số bằng 1. VD: BCNN(5;1) = 5 BCNN(4;6;1) = BCNN(4;6) GV: Để tìm BCNN của hai hay nhiều số ta tìm tập hợp các BC của hai hay nhiều số. Số nhỏ nhất khác 0 chính là BCNN. Vậy còn cách nào tìm BCNN mà không cần liệt kê như vậy? và cách tìm BCNN có gì khác với cách tìm ƯCLN? Hoạt động 2: Cách tìm BCNN (15 phút) GV: Đưa ra ví dụ. GV: Trước hết hãy phân tích các số 42; 70; 180 ra thứa số nguyên tố? GV: Hãy chọn các thừa số nguyên tố chung và riêng? GV: Hãy lập tích các thừa số nguyên tố vừa chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất? GV: Giới thiệu tích đó là BCNN phải tìm. GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm: - Rút ra quy tắc tìm BCNN. - So sánh điểm giống và khác với tìm ƯCLN. Hoạt động 3: Hoạt động nhóm tìm BCNN (12 phút) GV: Cho HS đọc đề bài. GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Để tìm BCNN của hai hay nhiều số t tiến hành mấy bước? Đó là những bước nào? GV: Cho HS lên bảng trình bày. GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS GV: Cho HS nêu chú ý . GV: Trong các số (12;16;48) thì 48 là gì của 12 và 16? 1. Bội chung nhỏ nhất a) Ví dụ: Tìm BC(6;9). B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; .... } B(9) = {0; 9; 18; 27; 36; 45; ....... } Vậy: BC(6;9) = {0; 18; 36; ........ } Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC(6;9)là 18. Ta nói 18 là bội chung nhỏ nhất của 6 và 9. - Kí hiệu: BCNN(6;9) = 18 b) Khái niệm: (SGK) - Nhận xét: Tất cả các BC(6;9) đều là bội của BCNN(6;9). - Chú ý: (SGK) BCNN(a;1) = a BCNN(a;b;1) = BCNN(a;b) 2. Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố a) Ví dụ: Tìm BCNN(42;70;180). 42 = 2.3.7 70 = 2.5.7 180 = 22.32.5 BCNN(42;70;180) = 22.32.5.7 = 1260 b) Cách tìm: (SGK) ?1 Hướng dẫn * 8 = 23 12 = 22.3 BCNN(8;12) = 23.3 = 24 * 5 = 5; 7 = 7; 8 = 23 BCNN(5;7;8) = 23.5.7 = 280 * 12 = 22.3 ; 16 = 24 48 = 24.3 BCNN(12;16;48) = 24.3 = 48 u Chú ý: (SGK) 4. Củng cố (5phút) – GV nhấn mạnh lại KN BCNN- Cách tìm BCNN. – Hướng dẫn HS làm các bài tập 150 SGK 5. Dặn dò (2phút) – Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập 149; 152 SGK.
Tài liệu đính kèm: