Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 32: Luyện tập (tiết 1) - Năm học 2007-2008

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 32: Luyện tập (tiết 1) - Năm học 2007-2008

I.MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: HS được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số. HS biết cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN

3. Thái độ: Rèn cho HS biết quan sát, tìm tòi đặc điểm các bài tập để áp dụng nhanh, tính chính xác

II. CHUẨN BỊ. Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1. Ổn định lớp. (1ph)

2. Kiểm tra bài cũ. (9ph)

HS1 : Thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số ? Nêu quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1

 Tìm ƯCLN (56 ; 140) ;

HS2: - Tìm ƯCLN (24 ; 84 ; 180)

Đáp số : ƯCLN (56 ; 140) = 28

 ƯCLN (24 ; 84 ; 180) = 12

3. Bài mới.

ĐL HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG

10 HĐ 1: Làm bài tập về nhà.

GV : Làm bài 143 sgk.

GV : Số tự nhiên a thỏa mãn điều kiện đề bài thì a có quan hệ với 420 và 700 như thế nào ?

HS: Vì 420 a và 700 a a ƯC (420 700)

Vì a là số tự nhiên lớn nhất nên :

a = ƯCLN (420 ; 700)

GV: Muốn tìm ƯCLN (423; 700) ta phân tích chúng ra TSNT.

HS: phân tích ra thừa số nguyên tố sau đó lên bảng làm bài giải. 1. Làm bài tập về nhà.

Bài 143 sgk.

Vì 420 a và 700 a

 a ƯC (420; 700)

Vì a là số tự nhiên lớn nhất nên :

a = ƯCLN (420 ; 700)

Ta có : 420 = 22 . 3 . 5 . 7

 700 = 22 . 52 . 7

ƯCLN (420 ; 700) = 22. 5. 7

Vậy a = 140

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 5Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 32: Luyện tập (tiết 1) - Năm học 2007-2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 11	Ngày soạn: 18/11/2007
Tiết:32	Ngày dạy: 20/11/2007
	LUYỆN TẬP ( T1)
I.MỤC TIÊU.
Kiến thức: HS được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số. HS biết cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN 
Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN
Thái độ: Rèn cho HS biết quan sát, tìm tòi đặc điểm các bài tập để áp dụng nhanh, tính chính xác
II. CHUẨN BỊ. Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Ổn định lớp. (1ph)
Kiểm tra bài cũ. (9ph)
HS1 : - Thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số ? Nêu quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1
	 - Tìm ƯCLN (56 ; 140) ; 
HS2: - Tìm ƯCLN (24 ; 84 ; 180)
Đáp số : ƯCLN (56 ; 140) = 28 
 ƯCLN (24 ; 84 ; 180) = 12
Bài mới.
ĐL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
10’
HĐ 1: Làm bài tập về nhà.
GV : Làm bài 143 sgk. 
GV : Số tự nhiên a thỏa mãn điều kiện đề bài thì a có quan hệ với 420 và 700 như thế nào ?
HS: Vì 420 M a và 700 M a Þ a Ỵ ƯC (420 700)
Vì a là số tự nhiên lớn nhất nên :
a = ƯCLN (420 ; 700)
GV: Muốn tìm ƯCLN (423; 700) ta phân tích chúng ra TSNT.
HS: phân tích ra thừa số nguyên tố sau đó lên bảng làm bài giải.
1. Làm bài tập về nhà.
Bài 143 sgk.
Vì 420 M a và 700 M a 
Þ a Ỵ ƯC (420; 700)
Vì a là số tự nhiên lớn nhất nên :
a = ƯCLN (420 ; 700)
Ta có : 420 = 22 . 3 . 5 . 7
	 700 = 22 . 52 . 7
ƯCLN (420 ; 700) = 22. 5. 7
Vậy a = 140
15’
HĐ 2:Luyện tập tại lớp :
Bài 144 (56) :
GV: gọi HS đứng tại chỗ đọc đề bài.
GV: Để tìm các ước chung lớn nhất hơn 20 của 144 và 192 ta phải làm gì ?
GV: Phân tích hai số 144 ; 192 ra thừa số nguyên tố 
GV :ƯCLN (144 ; 192 = ?
GV : Các ước chung lớn hơn 20 của 144 và 192 là bao nhiêu ?
GV: cho 1 HS lên bảng làm
HS: Cả lớp nhận xét – sửa chữa
Bài tập 142 (56) :
GV : Gọi HS đứng tại chỗ đọc đề bài.
GV : Cho cả lớp làm.
GV: Chỉ gọi 3 HS lên bảng trình bày bài giải của mình
HS: Cả lớp đối chiếu kết quả trong giấy nháp với kết quả trên bảng và nhận xét.
2 .Luyện tập :
Bài 144 (56) :
144 = 24 . 32
192 = 26 . 3
ƯCLN (144 ; 192) = 24 . 3 = 48
ƯC (144; 192 ) = Ư (48) = {1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 6 ; 8 ; 12 ; 16 ; 24 và 48} 
Vậy các ước chung lớn hơn 20 là 24 và 48
 Bài tập 142 (56) :
a) 16 = 24 
 24 = 23 . 3
ƯCLN (16 ; 24) = 23 = 8
Ư (8) = {1 ; 2 ; 4 ; 8}
ƯC (16 ; 24 ;) = {1 ; 2 ; 4 ; 8}
b) 180 = 22 . 32 . 5
 234 = 2 . 32 . 13
ƯCLN (180 ; 234) = 2 . 32 = 18
Ư(18) = {1 ; 2 ; 3 ; 6 ; 9 ; 18}
ƯC(180; 234) ={1; 2;3; 6 ;9 ;18}
c) 60 = 22 . 3 . 5
 90 = 2 . 32 . 5
 135 = 33 . 5
ƯCLN (60 ; 90 ; 135) = 15
Ư (15) = {1 ; 3 ; 5 ; 15}
ƯC(60; 90 ;35) ={1 ; 3 ; 5 ; 15}
Củng cố – luyện tập. (7ph)
- GV : Tìm số tự nhiên a biết rằng 56 M a và 140 M a
- GV gợi ý: Hãy tìm ƯCLN (56 ; 140)
- GV : Vậy a là các số như thế nào ? 
GV: cho 1 HS lên bảng làm
Cả lớp nhận xét – chữa bài trên bảng.
Giải:
56 M a và 140 M a nên a là ước chung của 56 và 140
ƯCLN (56 ; 140) = 28
- Trả lời : a Ỵ {1 ; 2 ; 4 ; 7 ; 14 ; 28}
Hướng dẫn về nhà. (3ph)
Học theo SGK và vở ghi
Tìm được ước chung thông qua tìm ước chung lớn nhất.
Làm bài tập 145 ; 146 (57) sgk.
HD: Bài tập 145 (56) :
-Muốn tìm độ dài lớn nhất của cạnh hinh vuông thì ta phải gọi độ dài cạnh hình vuông đó.
-Gọi độ dài lớn nhất của của cạnh hình vuông là a cm, ta có :
Ta có a vừa là ước của 75 vừa là ước của 105 nên a là ước chung của hai số đó.
GV: Và là cạnh hình vuông lớn nhất nên
a = ƯCLN (75 ; 105)
GV: Muốn tìm ước chung lớn nhất ta đi phân tích chúng ra thừa số nguyên tố.
KQ: Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là 15cm.

Tài liệu đính kèm:

  • docSO TIET 32.doc