1/ Mục tiêu:
a. Kiến thức: HS được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số.
b. Kĩ năng: HS biết cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN. Rèn cho HS biết quan sát, tìm tòi đặc điểm các bài tập để áp dụng nhanh, chính xác.
c. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, lòng yêu thích bộ môn
2/ Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, bảng phụ
HS: Học thuộc nội dung bài cũ
Làm các bài tập đã dặn về nhà
3/ Phương pháp : Vấn đáp, thảo luận, luyện tập và thực hành, diễn giảng , đặt vấn đề.
4 / Tiến trình:
4.1 Ổn định : KDHS:
4.2 KTBC: kết hợp luyện tập
4.3 Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Bài tập cũ
HS 1:
-ƯCLN của hai hay nhiều số là số như thế nào?
-Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau? Cho ví dụ.
-Làm bài tập 141 tr.56 SGK.( 10đ)
HS 2:
-Nêu quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1.
-Làm bài tập 176 tr.23 SBT.( 10đ)
HS :nhận xét việc học lí thuyết và phần bài tập của hai bạn
GV: Nhận xét và chấm điểm
Hoạt động 2: Bài tập mới
Dạng 1: Các bài tập về cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN :
GV:Nêu vấn đề:Tất cả các ước chung của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN (12; 30). Do đó, để tìm ƯC( 12; 30) ngoài cách liệt kê các Ư(12); Ư(30) rồi chọn ra các ước chung, ta có thể làm theo cách nào mà không cần liệt kê các ước của mỗi số?
ƯCLN(12; 30) = 6
Vậy ƯC ( 12; 30) = {1; 2; 3; 6}
GV:Tìm số tự nhiên a biết rằng 56a; 140a?
HS: thực iện tương tư:
Yêu cầu làm được: Tìm ƯCLN sau đó tìm ƯC
Bài 142 tr.56 SGK:
Tìm ƯCLN rồi tìm các ƯC của:
a/ 16 và 24
b/ 180 và 234.
c/ 60, 90, 135.
GV: yêu cầu HS nhắc lại cách xác định số lượng các ước của một số để kiểm tra ƯC vừa tìm.
HS: các nhóm thảo luận hoàn thành
Đại diện nhóm lên trình bày
Lớp nhận xét bổ sung
GV: nhận xét và chấm điểm
Bài 143 tr.56 SGK: Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 420 a và 700a.
HS: xác định dạng toán và nêu phương pháp
Hoàn thành theo nhóm
Trò chơi: Thi làm toán nhanh
GV: đưa 2 bài tập trên 2 bảng phụ. Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC của:
1/ 54; 42 và 48
2/ 24; 36 và 72
yêu cầu: Cử hai đội chơi: mỗi đội gồm 5 HS. Mỗi HS: lên bảng chỉ được viết một dòng rồi đưa phấn cho HS thứ 2 làm tiếp, cứ như vậy cho đến khi làm ra kết quả cuối cùng. Lưu ý: HS sau có thể sửa sai của HS trước. Đội thắng cuộc là đội làm và đúng.
Cuối trò chơi GV nhận xét từng đội và phát phát thưởng.
Khắc sâu lại trọng tâm của bài.
Bài tập nâng cao:
Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 84 và ƯCLN của chúng bằng 6.
GV :hướng dẫn HS giải
HS: thực hiện yêu
GV: qua bài tập mở roận cho học sinh phương pháp tìm số chưa biết thông qua điều kiện bài toán
Hoạt động 3: Bài học kinh nghiệm:
GV:Qua các bài tập trên em rút ra bài học kinh nghiệm gì?
HS: nêu bài học kinh nghiệm
GV: chốt lại ghi bảng
HS: ghi nhận 1. Sửa bài tập cũ:
Bài tập 141 tr 56 SGK:
8 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau mà cả hai đều là hợp số.
ƯCLN (15; 30; 90) = 15 vì 3015 và 90 15
Bài tập 176 tr 23 SBT:
a/ ƯCLN (40; 60) = 22. 5 = 20
b/ ƯCLN (36; 60; 72) = 22. 3 = 12
c/ ƯCLN( 13; 20) =1
d/ ƯCLN ( 28; 39; 35) = 1
2/ Bài tập mới
Dạng 1: Các bài tập về cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN :
Vì 56a
140a
ƯCLN (56; 140) = 22.7 = 28
Vậy :
aƯC(56; 140) = { 1; 2; 4; 7; 14; 28}
Bài 142 tr.56 SGK:
a/ ƯCLN( 16; 24) = 8
ƯC(16; 24) = { 1; 2; 4; 8}
b/ ƯCLN (180; 234) = 18
ƯC(180; 234) = { 1; 2; 3; 6; 9; 18}
c/ ƯCLN (60; 90; 135) = 15
ƯC(60; 90; 135) = { 1; 3; 5; 15}
Bài 143 tr.56 SGK:
a là ƯCLN của 420 và 700; a = 140
54 = 2. 33
42 = 2. 3. 7
48 = 24 . 3
ƯCLN ( 54; 42; 48 )
= 2.3 = 6
ƯC( 54; 42; 48)
= { 1; 2; 3; 6}
Bài tập nâng cao:
Gọi hai số phải tìm là a và b ( ab). Ta có ƯCLN( a; b) = 6
a = 6a1
b= 6b1
Trong đó (a1;b1) = 1
Do a + b = 84
6( a1 + b1) = 84 a1+ b1 = 14
chọn cặp số a1 ; b1 nguyên tố cùng nhau có tổng bằng 14 ( a1b1) ta được:
a1
1
3
5
b1
13
11
9
Vậy :
a
6
18
30
b
78
66
54
3. Bài học kinh nghiệm:
+ Muốn tìm ƯC của hai hay nhiều số, trước hết ta có thể tìm ƯCLN của hai hay nhiều số đó. Sau đó, tìm Ư (ƯCLN)- chính là ƯC của hai hay nhiều số cần tìm.
Tiết 32 LUYỆN TẬP
Ngày dạy:..
1/ Mục tiêu:
a. Kiến thức: HS được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số.
b. Kĩ năng: HS biết cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN. Rèn cho HS biết quan sát, tìm tòi đặc điểm các bài tập để áp dụng nhanh, chính xác.
c. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, lòng yêu thích bộ môn
2/ Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, bảng phụ
HS: Học thuộc nội dung bài cũ
Làm các bài tập đã dặn về nhà
3/ Phương pháp : Vấn đáp, thảo luận, luyện tập và thực hành, diễn giảng , đặt vấn đề.
4 / Tiến trình:
4.1 Ổn định : KDHS:
4.2 KTBC: kết hợp luyện tập
4.3 Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Bài tập cũ
HS 1:
-ƯCLN của hai hay nhiều số là số như thế nào?
-Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau? Cho ví dụ.
-Làm bài tập 141 tr.56 SGK.( 10đ)
HS 2:
-Nêu quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1.
-Làm bài tập 176 tr.23 SBT.( 10đ)
HS :nhận xét việc học lí thuyết và phần bài tập của hai bạn
GV: Nhận xét và chấm điểm
Hoạt động 2: Bài tập mới
Dạng 1: Các bài tập về cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN :
GV:Nêu vấn đề:Tất cả các ước chung của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN (12; 30). Do đó, để tìm ƯC( 12; 30) ngoài cách liệt kê các Ư(12); Ư(30) rồi chọn ra các ước chung, ta có thể làm theo cách nào mà không cần liệt kê các ước của mỗi số?
ƯCLN(12; 30) = 6
Vậy ƯC ( 12; 30) = {1; 2; 3; 6}
GV:Tìm số tự nhiên a biết rằng 56a; 140a?
HS: thực iện tương tư:
Yêu cầu làm được: Tìm ƯCLN sau đó tìm ƯC
Bài 142 tr.56 SGK:
Tìm ƯCLN rồi tìm các ƯC của:
a/ 16 và 24
b/ 180 và 234.
c/ 60, 90, 135.
GV: yêu cầu HS nhắc lại cách xác định số lượng các ước của một số để kiểm tra ƯC vừa tìm.
HS: các nhóm thảo luận hoàn thành
Đại diện nhóm lên trình bày
Lớp nhận xét bổ sung
GV: nhận xét và chấm điểm
Bài 143 tr.56 SGK: Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 420 a và 700a.
HS: xác định dạng toán và nêu phương pháp
Hoàn thành theo nhóm
Trò chơi: Thi làm toán nhanh
GV: đưa 2 bài tập trên 2 bảng phụ. Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC của:
1/ 54; 42 và 48
2/ 24; 36 và 72
yêu cầu: Cử hai đội chơi: mỗi đội gồm 5 HS. Mỗi HS: lên bảng chỉ được viết một dòng rồi đưa phấn cho HS thứ 2 làm tiếp, cứ như vậy cho đến khi làm ra kết quả cuối cùng. Lưu ý: HS sau có thể sửa sai của HS trước. Đội thắng cuộc là đội làm và đúng.
Cuối trò chơi GV nhận xét từng đội và phát phát thưởng.
Khắc sâu lại trọng tâm của bài.
Bài tập nâng cao:
Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 84 và ƯCLN của chúng bằng 6.
GV :hướng dẫn HS giải
HS: thực hiện yêu
GV: qua bài tập mở roận cho học sinh phương pháp tìm số chưa biết thông qua điều kiện bài toán
Hoạt động 3: Bài học kinh nghiệm:
GV:Qua các bài tập trên em rút ra bài học kinh nghiệm gì?
HS: nêu bài học kinh nghiệm
GV: chốt lại ghi bảng
HS: ghi nhận
1. Sửa bài tập cũ:
Bài tập 141 tr 56 SGK:
8 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau mà cả hai đều là hợp số.
ƯCLN (15; 30; 90) = 15 vì 3015 và 90 15
Bài tập 176 tr 23 SBT:
a/ ƯCLN (40; 60) = 22. 5 = 20
b/ ƯCLN (36; 60; 72) = 22. 3 = 12
c/ ƯCLN( 13; 20) =1
d/ ƯCLN ( 28; 39; 35) = 1
2/ Bài tập mới
Dạng 1: Các bài tập về cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN :
aƯC(56; 140)
Vì 56a
140a
ƯCLN (56; 140) = 22.7 = 28
Vậy :
aƯC(56; 140) = { 1; 2; 4; 7; 14; 28}
Bài 142 tr.56 SGK:
a/ ƯCLN( 16; 24) = 8
ƯC(16; 24) = { 1; 2; 4; 8}
b/ ƯCLN (180; 234) = 18
ƯC(180; 234) = { 1; 2; 3; 6; 9; 18}
c/ ƯCLN (60; 90; 135) = 15
ƯC(60; 90; 135) = { 1; 3; 5; 15}
Bài 143 tr.56 SGK:
a là ƯCLN của 420 và 700; a = 140
24 = 23. 3
36 = 22. 32
72 = 23. 32
ƯCLN (24; 36; 72)
= 22. 3 = 12
ƯC(24; 36; 72)
= { 1; 2; 3; 4; 6; 12}
54 = 2. 33
42 = 2. 3. 7
48 = 24 . 3
ƯCLN ( 54; 42; 48 )
= 2.3 = 6
ƯC( 54; 42; 48)
= { 1; 2; 3; 6}
Bài tập nâng cao:
Gọi hai số phải tìm là a và b ( ab). Ta có ƯCLN( a; b) = 6
a = 6a1
b= 6b1
Trong đó (a1;b1) = 1
Do a + b = 84
6( a1 + b1) = 84 a1+ b1 = 14
chọn cặp số a1 ; b1 nguyên tố cùng nhau có tổng bằng 14 ( a1b1) ta được:
a1
1
3
5
b1
13
11
9
Vậy :
a
6
18
30
b
78
66
54
3. Bài học kinh nghiệm:
+ Muốn tìm ƯC của hai hay nhiều số, trước hết ta có thể tìm ƯCLN của hai hay nhiều số đó. Sau đó, tìm Ư (ƯCLN)- chính là ƯC của hai hay nhiều số cần tìm.
4.4. Củng cố, luyện tập
GV: Chốt lại phương pháp tìm ước chung thông qua ước chung lớn nhất
Nhấn mạnh : Để tìm được ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số thì các em phải biết cách phân tích mpột số ra TSNT và nắm rõ quy tắc.
Muốn tìm ƯC của hai hay nhiều số, trước hết ta có thể tìm ƯCLN của hai hay nhiều số đó. Sau đó, tìm Ư (ƯCLN)- chính là ƯC của hai hay nhiều số cần tìm.
4.5 Hướng dẫn học ở nhà :
+ Xem lại các bài tập đã giải( nắm phương pháp)
+ Ôn lại bài.
+ Làm bài 177; 178; 180; 183 tr.23, 24 SBT.
+ Bài 146 tr. 57 SGK.
+ Tiết sau tiếp tục luyện tập.
5. Rút kinh ngiệm:
Tài liệu đính kèm: