A. MỤC TIÊU:
- HS được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số.
- Hs biết tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN.
- Rèn kĩ năng quan sát bài toán
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: giáo án, thước
- HS: đồ dùng học tập
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Kiểm tra bài củ
Gv gọi 2 hs:
Hs 1: ƯCLN của hai hay nhiều số là số như thế nào?
- Tìm ƯCLN(15; 30; 90)
Hs 2: Nêu qui tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số là gì?
- Tìm ƯCLN(18; 30; 77)
Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN.
GV: theo nhận xét ở mục 1: tất cả các ước chung của 12 và 30 đều là ước của
Vậy ta có thể tìm ƯC(12;30) bằng cách nào mà không cần liệt kê các ước của 12. của 30?
Gv khẳng định lại cách tìm
Gv lấy ví dụ minh họa.
Bài tập 142 trang 56
Gv gọi 3 hs lên bảng làm.
Gv gọi hs khác nhận xét.
Gv kết luận.
Bài tập 143 trang 56
Gv gọi 1 hs đọc đề bài.
Gv cho hs làm.
Gv gọi HS trình bày cách tìm a.
Bài tập 144 trang 56
Gv sửa bài
HĐ 3.2
Gv gọi 1 hs đọc đề.
Gv gọi 1 hs khác nêu cách làm.
Gv gọi 1 hs khác lên bảng làm.
Gv cho hs nhận xét bài làm trên bảng.
Gv kết luận.
Bài tập 145 trang 56
Gv gọi 1 hs đọc đề bài.
Gv hướng dẫn hs giải:
Gọi a là độ dài cạnh hình vuông.
Tấm bìa hình chữ nhật được chia hết thành những mãnh nhỏ hình vuông có cạnh bằng a, vậy a có quan hệ như thế nào với 2 kích thước của hình chữ nhật.
Đề bài lại yêu cầu ta tìm a như thế nào?
Vậy khi đó a là gì của hai kích thước hình chữ nhật?
Gv gọi 1 hs lên bảng làm.
Hs1 trả lời
Hs2 trả lời
Hs lắng nghe.
Hs trả lời: trước hết ta tìm ƯCLN(12; 30) sau đó tìm ước của ƯCLN(12; 30) đó là ƯC(12;30)
3 hs lên bảng làm.
Các hs khác cùng làm sau đó nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Hs đọc đề.
Hs
Hs: vì 420a ; 700a
Theo đề bài a lớn nhất vậy a là ước chung lớn nhất của 420 và 700
Hs đọc đề.
Hs nêu cách làm.
1 hs làm trên bảng, các hs khác cùng làm vào vở.
Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Hs đọc đề.
Hs làm theo hướng dẫn của gv.
A là ước chung của hai kích thước hình chữ nhật.
Tìm a lớn nhất
A là ước chung lớn nhất của hai kích thước hình chữ nhật.
Một hs lên bảng làm.
Các hs khác làm vào vở.
3. Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN.
Để tìm ƯC của các số đã cho ta có thể tìm các ước của ƯCLN của các số đó.
Ví dụ:
ƯCLN(12; 30) = 6
ƯC(12; 30) =Ư(6)={1; 2; 3; 6}
Bài tập 142 trang 56
a) 16=24 ; 24=23.3
ƯCLN(16; 24)=23=8
ƯC(16; 24)={1; 2; 4; 8}
b)180=22.32.5; 234=2.32.13
ƯCLN(180;234)=2.32=18
ƯC(180;234)={1;2;3;6;9;18}
c)60=22.3.5;90=2.32.5;135=33.5
ƯCLN(60;90;135)=3.5=15
ƯC(180; 234)={1; 3; 5; 15}
Bài tập 143 trang 56
420a ; 700a và a lớn nhất a là ƯCLN(420; 700)
a = ƯCLN(420; 700)=140
Bài tập 144 trang 56
ƯCLN(144; 192)=48
ƯC(144; 192)={1; 2; 3;4; 6; 8; 12; 24; 48}
Vậy các ƯC lớn hơn 20 của 144 và 192 là 24; 48.
Bài tập 145 trang 56
Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là ƯCLN(75; 105)
ƯCLN(75; 105)=15
Vậy độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là 15cm
TUẦN 11 TIẾT 32 LUYỆN TẬP Ngày soạn: Ngày dạy : A. MỤC TIÊU: HS được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số. Hs biết tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN. Rèn kĩ năng quan sát bài toán CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV: giáo án, thước HS: đồ dùng học tập TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Kiểm tra bài củ Gv gọi 2 hs: Hs 1: ƯCLN của hai hay nhiều số là số như thế nào? - Tìm ƯCLN(15; 30; 90) Hs 2: Nêu qui tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số là gì? Tìm ƯCLN(18; 30; 77) Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN. GV: theo nhận xét ở mục 1: tất cả các ước chung của 12 và 30 đều là ước của Vậy ta có thể tìm ƯC(12;30) bằng cách nào mà không cần liệt kê các ước của 12. của 30? Gv khẳng định lại cách tìm Gv lấy ví dụ minh họa. Bài tập 142 trang 56 Gv gọi 3 hs lên bảng làm. Gv gọi hs khác nhận xét. Gv kết luận. Bài tập 143 trang 56 Gv gọi 1 hs đọc đề bài. Gv cho hs làm. Gv gọi HS trình bày cách tìm a. Bài tập 144 trang 56 Gv sửa bài HĐ 3.2 Gv gọi 1 hs đọc đề. Gv gọi 1 hs khác nêu cách làm. Gv gọi 1 hs khác lên bảng làm. Gv cho hs nhận xét bài làm trên bảng. Gv kết luận. Bài tập 145 trang 56 Gv gọi 1 hs đọc đề bài. Gv hướng dẫn hs giải: Gọi a là độ dài cạnh hình vuông. Tấm bìa hình chữ nhật được chia hết thành những mãnh nhỏ hình vuông có cạnh bằng a, vậy a có quan hệ như thế nào với 2 kích thước của hình chữ nhật. Đề bài lại yêu cầu ta tìm a như thế nào? Vậy khi đó a là gì của hai kích thước hình chữ nhật? Gv gọi 1 hs lên bảng làm. Hs1 trả lời Hs2 trả lời Hs lắng nghe. Hs trả lời: trước hết ta tìm ƯCLN(12; 30) sau đó tìm ước của ƯCLN(12; 30) đó là ƯC(12;30) 3 hs lên bảng làm. Các hs khác cùng làm sau đó nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Hs đọc đề. Hs Hs: vì 420a ; 700a Theo đề bài a lớn nhất vậy a là ước chung lớn nhất của 420 và 700 Hs đọc đề. Hs nêu cách làm. 1 hs làm trên bảng, các hs khác cùng làm vào vở. Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Hs đọc đề. Hs làm theo hướng dẫn của gv. A là ước chung của hai kích thước hình chữ nhật. Tìm a lớn nhất A là ước chung lớn nhất của hai kích thước hình chữ nhật. Một hs lên bảng làm. Các hs khác làm vào vở. 3. Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN. Để tìm ƯC của các số đã cho ta có thể tìm các ước của ƯCLN của các số đó. Ví dụ: ƯCLN(12; 30) = 6 ƯC(12; 30) =Ư(6)={1; 2; 3; 6} Bài tập 142 trang 56 16=24 ; 24=23.3 ƯCLN(16; 24)=23=8 ƯC(16; 24)={1; 2; 4; 8} b)180=22.32.5; 234=2.32.13 ƯCLN(180;234)=2.32=18 ƯC(180;234)={1;2;3;6;9;18} c)60=22.3.5;90=2.32.5;135=33.5 ƯCLN(60;90;135)=3.5=15 ƯC(180; 234)={1; 3; 5; 15} Bài tập 143 trang 56 420a ; 700a và a lớn nhất a là ƯCLN(420; 700) a = ƯCLN(420; 700)=140 Bài tập 144 trang 56 ƯCLN(144; 192)=48 ƯC(144; 192)={1; 2; 3;4; 6; 8; 12; 24; 48} Vậy các ƯC lớn hơn 20 của 144 và 192 là 24; 48. Bài tập 145 trang 56 Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là ƯCLN(75; 105) ƯCLN(75; 105)=15 Vậy độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là 15cm D. Hướng dẫn về nhà: Ôn lại bài học. Làm bài 146; 147, 148 trang 57 SGK; Tiết sau tiếp tục làm bài tập. * Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: