Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 32: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thành Thật

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 32: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thành Thật

A. MỤC TIÊU:

- HS được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số.

- Hs biết tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN.

- Rèn kĩ năng quan sát bài toán

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

- GV: giáo án, thước

- HS: đồ dùng học tập

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng

 Kiểm tra bài củ

Gv gọi 2 hs:

Hs 1: ƯCLN của hai hay nhiều số là số như thế nào?

 - Tìm ƯCLN(15; 30; 90)

 Hs 2: Nêu qui tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số là gì?

- Tìm ƯCLN(18; 30; 77)

Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN.

GV: theo nhận xét ở mục 1: tất cả các ước chung của 12 và 30 đều là ước của

Vậy ta có thể tìm ƯC(12;30) bằng cách nào mà không cần liệt kê các ước của 12. của 30?

Gv khẳng định lại cách tìm

 Gv lấy ví dụ minh họa.

Bài tập 142 trang 56

Gv gọi 3 hs lên bảng làm.

Gv gọi hs khác nhận xét.

Gv kết luận.

Bài tập 143 trang 56

Gv gọi 1 hs đọc đề bài.

Gv cho hs làm.

Gv gọi HS trình bày cách tìm a.

Bài tập 144 trang 56

Gv sửa bài

HĐ 3.2

Gv gọi 1 hs đọc đề.

Gv gọi 1 hs khác nêu cách làm.

Gv gọi 1 hs khác lên bảng làm.

Gv cho hs nhận xét bài làm trên bảng.

Gv kết luận.

 Bài tập 145 trang 56

Gv gọi 1 hs đọc đề bài.

Gv hướng dẫn hs giải:

Gọi a là độ dài cạnh hình vuông.

Tấm bìa hình chữ nhật được chia hết thành những mãnh nhỏ hình vuông có cạnh bằng a, vậy a có quan hệ như thế nào với 2 kích thước của hình chữ nhật.

Đề bài lại yêu cầu ta tìm a như thế nào?

Vậy khi đó a là gì của hai kích thước hình chữ nhật?

Gv gọi 1 hs lên bảng làm.

Hs1 trả lời

Hs2 trả lời

Hs lắng nghe.

Hs trả lời: trước hết ta tìm ƯCLN(12; 30) sau đó tìm ước của ƯCLN(12; 30) đó là ƯC(12;30)

3 hs lên bảng làm.

Các hs khác cùng làm sau đó nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

Hs đọc đề.

Hs

Hs: vì 420a ; 700a

Theo đề bài a lớn nhất vậy a là ước chung lớn nhất của 420 và 700

Hs đọc đề.

Hs nêu cách làm.

1 hs làm trên bảng, các hs khác cùng làm vào vở.

Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

Hs đọc đề.

Hs làm theo hướng dẫn của gv.

A là ước chung của hai kích thước hình chữ nhật.

Tìm a lớn nhất

A là ước chung lớn nhất của hai kích thước hình chữ nhật.

Một hs lên bảng làm.

Các hs khác làm vào vở.

3. Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN.

Để tìm ƯC của các số đã cho ta có thể tìm các ước của ƯCLN của các số đó.

Ví dụ:

ƯCLN(12; 30) = 6

ƯC(12; 30) =Ư(6)={1; 2; 3; 6}

Bài tập 142 trang 56

a) 16=24 ; 24=23.3

ƯCLN(16; 24)=23=8

ƯC(16; 24)={1; 2; 4; 8}

b)180=22.32.5; 234=2.32.13

ƯCLN(180;234)=2.32=18

ƯC(180;234)={1;2;3;6;9;18}

c)60=22.3.5;90=2.32.5;135=33.5

ƯCLN(60;90;135)=3.5=15

ƯC(180; 234)={1; 3; 5; 15}

Bài tập 143 trang 56

420a ; 700a và a lớn nhất a là ƯCLN(420; 700)

a = ƯCLN(420; 700)=140

Bài tập 144 trang 56

ƯCLN(144; 192)=48

ƯC(144; 192)={1; 2; 3;4; 6; 8; 12; 24; 48}

Vậy các ƯC lớn hơn 20 của 144 và 192 là 24; 48.

Bài tập 145 trang 56

Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là ƯCLN(75; 105)

ƯCLN(75; 105)=15

Vậy độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là 15cm

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 215Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 32: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thành Thật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11 
TIẾT 32 LUYỆN TẬP
Ngày soạn:
Ngày dạy :
A. MỤC TIÊU:
HS được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số.
Hs biết tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN.
Rèn kĩ năng quan sát bài toán 
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV: giáo án, thước
HS: đồ dùng học tập
 TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
 Kiểm tra bài củ
Gv gọi 2 hs:
Hs 1: ƯCLN của hai hay nhiều số là số như thế nào?
 - Tìm ƯCLN(15; 30; 90)
 Hs 2: Nêu qui tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số là gì?
Tìm ƯCLN(18; 30; 77)
Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN.
GV: theo nhận xét ở mục 1: tất cả các ước chung của 12 và 30 đều là ước của 
Vậy ta có thể tìm ƯC(12;30) bằng cách nào mà không cần liệt kê các ước của 12. của 30?
Gv khẳng định lại cách tìm
 Gv lấy ví dụ minh họa.
Bài tập 142 trang 56
Gv gọi 3 hs lên bảng làm.
Gv gọi hs khác nhận xét.
Gv kết luận.
Bài tập 143 trang 56
Gv gọi 1 hs đọc đề bài.
Gv cho hs làm.
Gv gọi HS trình bày cách tìm a.
Bài tập 144 trang 56
Gv sửa bài 
HĐ 3.2
Gv gọi 1 hs đọc đề.
Gv gọi 1 hs khác nêu cách làm.
Gv gọi 1 hs khác lên bảng làm.
Gv cho hs nhận xét bài làm trên bảng.
Gv kết luận.
 Bài tập 145 trang 56
Gv gọi 1 hs đọc đề bài.
Gv hướng dẫn hs giải:
Gọi a là độ dài cạnh hình vuông.
Tấm bìa hình chữ nhật được chia hết thành những mãnh nhỏ hình vuông có cạnh bằng a, vậy a có quan hệ như thế nào với 2 kích thước của hình chữ nhật.
Đề bài lại yêu cầu ta tìm a như thế nào?
Vậy khi đó a là gì của hai kích thước hình chữ nhật?
Gv gọi 1 hs lên bảng làm.
Hs1 trả lời 
Hs2 trả lời
Hs lắng nghe.
Hs trả lời: trước hết ta tìm ƯCLN(12; 30) sau đó tìm ước của ƯCLN(12; 30) đó là ƯC(12;30)
3 hs lên bảng làm.
Các hs khác cùng làm sau đó nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Hs đọc đề.
Hs
Hs: vì 420a ; 700a 
Theo đề bài a lớn nhất vậy a là ước chung lớn nhất của 420 và 700
Hs đọc đề.
Hs nêu cách làm.
1 hs làm trên bảng, các hs khác cùng làm vào vở.
Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Hs đọc đề.
Hs làm theo hướng dẫn của gv.
A là ước chung của hai kích thước hình chữ nhật.
Tìm a lớn nhất
A là ước chung lớn nhất của hai kích thước hình chữ nhật.
Một hs lên bảng làm.
Các hs khác làm vào vở.
3. Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN.
Để tìm ƯC của các số đã cho ta có thể tìm các ước của ƯCLN của các số đó.
Ví dụ:
ƯCLN(12; 30) = 6
ƯC(12; 30) =Ư(6)={1; 2; 3; 6}
Bài tập 142 trang 56
16=24 ; 24=23.3
ƯCLN(16; 24)=23=8
ƯC(16; 24)={1; 2; 4; 8}
b)180=22.32.5; 234=2.32.13
ƯCLN(180;234)=2.32=18
ƯC(180;234)={1;2;3;6;9;18}
c)60=22.3.5;90=2.32.5;135=33.5
ƯCLN(60;90;135)=3.5=15
ƯC(180; 234)={1; 3; 5; 15}
Bài tập 143 trang 56
420a ; 700a và a lớn nhất a là ƯCLN(420; 700)
a = ƯCLN(420; 700)=140
Bài tập 144 trang 56
ƯCLN(144; 192)=48
ƯC(144; 192)={1; 2; 3;4; 6; 8; 12; 24; 48}
Vậy các ƯC lớn hơn 20 của 144 và 192 là 24; 48.
Bài tập 145 trang 56
Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là ƯCLN(75; 105)
ƯCLN(75; 105)=15
Vậy độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là 15cm
D. Hướng dẫn về nhà:
Ôn lại bài học.
Làm bài 146; 147, 148 trang 57 SGK; 
Tiết sau tiếp tục làm bài tập.
* Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docT32.doc