HS1: - ƯCLN của hai hay nhiều số là gì? Nêu qui tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1.
- Tìm ƯCLN(15;30;90).
Ho¹t ®éng 2: LuyÖn tËp (27 phót)
- GV: Gọi 2 HS lên bảng làm BT 142b,c/SGK.
- HS: .
- GV: Sửa bài.
- GV: Gọi HS đọc đề BT143.
- HS:.
- GV: Bài toán cho gì? Yêu cầu tìm gì?
- HS: .
- GV: Số tự nhiên a lớn nhất phải tìm là gì?
- HS: .
- GV: Gọi 1 HS lên bảng làm.
- HS: Thực hiện.
- GV: Gọi HS nhận xét và sữa bài.
- GV: Muốn tìm các ƯC lớn hơn 20 của 144 và 192 ta làm như thế nào?
- HS: .
- GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
- HS: .
- GV: Chữa bài.
- GV: Gọi HS đọc đề bài.
- HS: .
- GV: Bài toán cho gì? Yêu cầu tìm gì?
- HS: .
- GV: Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông phải tìm là gì?
- HS: .
- GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải.
- HS: .
- GV: Sữa bài.
BT 142/SGK/56.
b) 180 = 22.32.5
234 = 2.32.13
ƯCLN(180;234) = 2.32 = 18
ƯC(180;234) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}
c) 60 = 22.3.5
90 = 2.32.5
135 = 33.5
ƯCLN(60;90;135) = 3.5 = 15
ƯC(60;90;135) = {1; 3; 5; 15}
BT 143/SGK/56.
420 = 22.3.5.7
700 = 22.52.7
ƯCLN(420;700) = 22.5.7 = 140
Vậy: a = 140
BT 144/SGK/56.
144 = 24.32
192 = 26.3
ƯCLN(144;192) = 24.3 = 48
ƯC( 144;192) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 16; 24; 48}
Vậy các ƯC lớn hơn 20 của 144 và 192 là 24 và 48.
BT 145/SGK/56.
75 = 3.52
105 = 3.5.7
ƯCLN(75;105) = 3.5 = 15
Vậy độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là 15cm.
TuÇn 11 Ngµy so¹n: 02/11/2008
TiÕt: 32 Ngµy d¹y: 04/11/2008
§17: LuyÖn tËp 1
A. Môc tiªu:
Häc sinh ®îc cñng cè c¸ch t×m ¦CLN cña hai hay nhiÒu sè.
Häc sinh biÕt c¸ch t×m ¦C th«ng qua t×m ¦CLN.
RÌn cho häc sinh biÕt quan s¸t, t×m tßi ®Æc ®iÓm c¸c bµi tËp ®Ó ¸p dông nhanh, chÝnh x¸c.
B. ChuÈn bÞ:
GV: B¶ng phô.
HS : Bót d¹.
C. TiÕn tr×nh d¹y - häc:
Ho¹t ®«ng
Ghi b¶ng
Ho¹t ®éng 1: KiÓm tra (6phót)
HS1: - ƯCLN của hai hay nhiều số là gì? Nêu qui tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1.
- Tìm ƯCLN(15;30;90).
Ho¹t ®éng 2: LuyÖn tËp (27 phót)
- GV: Gọi 2 HS lên bảng làm BT 142b,c/SGK.
- HS: ...........
- GV: Sửa bài.
- GV: Gọi HS đọc đề BT143.
- HS:.......
- GV: Bài toán cho gì? Yêu cầu tìm gì?
- HS: .............
- GV: Số tự nhiên a lớn nhất phải tìm là gì?
- HS: ........
- GV: Gọi 1 HS lên bảng làm.
- HS: Thực hiện.
- GV: Gọi HS nhận xét và sữa bài.
- GV: Muốn tìm các ƯC lớn hơn 20 của 144 và 192 ta làm như thế nào?
- HS: .......
- GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
- HS: .......
- GV: Chữa bài.
- GV: Gọi HS đọc đề bài.
- HS: ........
- GV: Bài toán cho gì? Yêu cầu tìm gì?
- HS: ..........
- GV: Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông phải tìm là gì?
- HS: ........
- GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải.
- HS: .......
- GV: Sữa bài.
BT 142/SGK/56.
b) 180 = 22.32.5
234 = 2.32.13
ƯCLN(180;234) = 2.32 = 18
ƯC(180;234) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}
c) 60 = 22.3.5
90 = 2.32.5
135 = 33.5
ƯCLN(60;90;135) = 3.5 = 15
ƯC(60;90;135) = {1; 3; 5; 15}
BT 143/SGK/56.
420 = 22.3.5.7
700 = 22.52.7
ƯCLN(420;700) = 22.5.7 = 140
Vậy: a = 140
BT 144/SGK/56.
144 = 24.32
192 = 26.3
ƯCLN(144;192) = 24.3 = 48
ƯC( 144;192) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 16; 24; 48}
Vậy các ƯC lớn hơn 20 của 144 và 192 là 24 và 48.
BT 145/SGK/56.
75 = 3.52
105 = 3.5.7
ƯCLN(75;105) = 3.5 = 15
Vậy độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là 15cm.
Ho¹t ®«ng 3: Híng dÉn vÒ nhµ (2 phót)
Ôn lại cách tìm ƯCLN, tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN; Xem lại các bài tập đã làm.
BTVN: 177 đến 180 /24 SBT.
Chuẩn bị tiết sau luyện tập tiếp.
Tài liệu đính kèm: