I/ Mục tiêu:
- HS được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số.
- HS biết cáhc tìm ƯC thong qua ƯCLN.
- Rèn cho HS biết quan sát, tìm tòi đặc điểm của các bài tập để áp dụng nhanh, chính xác
II/ Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị bảng phụ
- HS: Chuẩn bị bài tập trước ở nha
III/ Phương php . Đặt v giải quyết vấn đề - HĐ nhĩm
VI/ Tiến trình tiết
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số? Làm bài 141(SGK)
Tìm ƯCLN(15; 45; 75)
HS2: Nêu cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, Làm bài 176(SBT)
3. Bài mới:
Nội dung Hoạt động giữa thầy và trò
3.Cách tìm ƯC thông qua ƯCLN
Để tìm ƯC của hai hay nhiều số ta tìm ước của ƯCLN của các số đó
* Tìm số tự nhiên a sao cho 128a; 56a
Vì: => a ƯC (128; 56)
Ta có: 128 = 27; 56 = 23.7
=> ƯCLN(128; 56) = 23 = 8
=> a ƯC (128; 56) = Ư(8)
=> a {1; 2; 4; 8}
Luyện tập tại lớp
Bài 142(SGK)
a, ƯCLN(16; 24) = 8
ƯC(16; 24) = Ư(8) = {1; 2; 4; 8}
b, ƯCLN(180; 234) = 18
ƯC(180; 234) = Ư(18)
= {1; 2; 3; 6; 9; 18}
c, ƯCLN(60; 90; 135) = 15
ƯC(60; 90; 135) = Ư(15) = {1; 3; 5; 15}
Bài 143(SGK)
Ví a là số lớn nhất và 420a; 700a nên a = ƯCLN(420; 700) => a = 140
Bai 144(SGK)
ƯCLN(144; 192) = 48
=> ƯC(142; 192) = Ư(48) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24; 48}
Vậy các ước chung của 124; 192 mà lớn hơn 20 là: 24; 48
Bài 145(SGK)
Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông(tính bằng cm) là ƯCLN(75; 105) = 15
Vậy độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là 15 cm
BTLT
Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 84 và ƯCLN của chúng bằng 6
Giải
Gọi hai số cần tìm là a; b , ab
Ta có ƯCLN(a; b) = 6
=> a = 6.m
b = 6.n
Với ƯCLN(m; n) = 1; m n
Vì a + b = 84
Nên: 6(m + n) = 84 => m + n = 14
Chọn các cặp m; n nguyên tố cùng nhau ta được:
m
1
3
5
n
13
11
9
Vậy các cặp số a; b cần tìm là:
a
6
18
30
b
78
66
54
GV: Ở ví dụ 1 ta đã cố nhận xét, mọi ước chung của 12; 30 đều là ước của ươc schung lớn nhất(số 6)
H: Vậy làm thế nào để tìm ƯC của hai hay nhiều số?
GV: Yêu cấu HS đọc mục 3 trong SGK
Củng cố: Tìm số tự nhiên a sao cho 128a; 56a
GV: Yêu cầu HS nhắc lại cách xác định các ước của một số tự nhiên để kiểm tra số lượng các ước của số đó
HS: Lên bảng thực hiện
Lớp nhận xét
H: a có mối quan hệ như thế nào với 420 và 700?
HS: Lên bảng thực hiện
Lớp nhận xét
HS: Lên bảng thực hiện
HS dưới lớp nhận xét
HS: Đọc đề bài
HS: Lên bảng thực hiện
HS: Suy nghĩ trong vài phút
GV: Hướng dẫn HS giải
GV: Mở rộng dạng toán:
Tìm hai số tự nhiên biết tích của chúng và ƯCLN của chúng(cách làm tương tự)
Tuần 11: Ngày soạn:25-10-2008 Tiết 32: Ngày dạy:28-10-2008 §17. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT I/ Mục tiêu: HS được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số. HS biết cáhc tìm ƯC thong qua ƯCLN. Rèn cho HS biết quan sát, tìm tòi đặc điểm của các bài tập để áp dụng nhanh, chính xác II/ Chuẩn bị: - GV: Chuẩn bị bảng phụ - HS: Chuẩn bị bài tập trước ở nha III/ Phương pháp . Đặt và giải quyết vấn đề - HĐ nhĩm VI/ Tiến trình tiết Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ: HS1: Thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số? Làm bài 141(SGK) Tìm ƯCLN(15; 45; 75) HS2: Nêu cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, Làm bài 176(SBT) Bài mới: Nội dung Hoạt động giữa thầy và trò 3.Cách tìm ƯC thông qua ƯCLN Để tìm ƯC của hai hay nhiều số ta tìm ước của ƯCLN của các số đó * Tìm số tự nhiên a sao cho 128a; 56a Vì: => a ƯC (128; 56) Ta có: 128 = 27; 56 = 23.7 => ƯCLN(128; 56) = 23 = 8 => a ƯC (128; 56) = Ư(8) => a {1; 2; 4; 8} Luyện tập tại lớp Bài 142(SGK) a, ƯCLN(16; 24) = 8 ƯC(16; 24) = Ư(8) = {1; 2; 4; 8} b, ƯCLN(180; 234) = 18 ƯC(180; 234) = Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18} c, ƯCLN(60; 90; 135) = 15 ƯC(60; 90; 135) = Ư(15) = {1; 3; 5; 15} Bài 143(SGK) Ví a là số lớn nhất và 420a; 700a nên a = ƯCLN(420; 700) => a = 140 BaØi 144(SGK) ƯCLN(144; 192) = 48 => ƯC(142; 192) = Ư(48) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24; 48} Vậy các ước chung của 124; 192 mà lớn hơn 20 là: 24; 48 Bài 145(SGK) Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông(tính bằng cm) là ƯCLN(75; 105) = 15 Vậy độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là 15 cm BTLT Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 84 và ƯCLN của chúng bằng 6 Giải Gọi hai số cần tìm là a; b , ab Ta có ƯCLN(a; b) = 6 => a = 6.m b = 6.n Với ƯCLN(m; n) = 1; m n Vì a + b = 84 Nên: 6(m + n) = 84 => m + n = 14 Chọn các cặp m; n nguyên tố cùng nhau ta được: m 1 3 5 n 13 11 9 Vậy các cặp số a; b cần tìm là: a 6 18 30 b 78 66 54 GV: Ở ví dụ 1 ta đã cố nhận xét, mọi ước chung của 12; 30 đều là ước của ươc schung lớn nhất(số 6) H: Vậy làm thế nào để tìm ƯC của hai hay nhiều số? GV: Yêu cấu HS đọc mục 3 trong SGK Củng cố: Tìm số tự nhiên a sao cho 128a; 56a GV: Yêu cầu HS nhắc lại cách xác định các ước của một số tự nhiên để kiểm tra số lượng các ước của số đó HS: Lên bảng thực hiện Lớp nhận xét H: a có mối quan hệ như thế nào với 420 và 700? HS: Lên bảng thực hiện Lớp nhận xét HS: Lên bảng thực hiện HS dưới lớp nhận xét HS: Đọc đề bài HS: Lên bảng thực hiện HS: Suy nghĩ trong vài phút GV: Hướng dẫn HS giải GV: Mở rộng dạng toán: Tìm hai số tự nhiên biết tích của chúng và ƯCLN của chúng(cách làm tương tự) 4/ Củng cố - Cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố - Tìm ƯC thông qua ƯCLN - Dạng bài tập tìm hai số tự nhiên biết tổng(tích) và ƯCLN của chúng 5/ Dặn dò : Ôn bài, làm bài tập 177; 178; 180; 183(SBT); 146(SGK). V. RÚT KINH NGHIỆM. . .
Tài liệu đính kèm: