Trường THCS Tân Đông NH: 2011-2012
Giáo án Số học 6 - *GV: Nguyễn Thị Hết
1. Mục tiêu:
1.1 Kiến thức: HS hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
1.2 Kỹ năng: HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố.
1.3 Thái độ: HS biết tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết tìm ƯC và ƯCLN trong các bài toán thực tế.
2. Trọng tâm:
- Tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số, tìm ƯC thông qua ƯCLN
3. Chuẩn bị:
3.1 GV: Bảng phụ
3.2 HS: Bảng nhóm.
4. Tiến trình dạy học:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:
Lớp 6A5: Lớp 6A6:
4.2 Kiểm tra miệng:
HS1:
-Thế nào là giao của hai tập hợp?(4đ)
-Chữa bài tập 172/23 SBT.(6đ)
HS2:
-Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số?(4đ)
-Chữa bài tập 171/23 SBT.(6đ)
SGK
Bài tập 172/23 SBT:
a/ A B = { mèo}
b/ A B = {1; 4}
c/ A B =
SGK.
Bài tập 171/ 23 SBT:
Cách chia Số nhóm Số nam ở mỗi nhóm Số nữ ở mỗi nhóm
a 3 10 12
c 6 5 6
GV nhận xét và cho điểm hai HS.
GV đặt vấn đề: Có cách nào tìm ước chung của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các ước của mỗi số hay không?
Bài 17 Tiết 31ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT ND: 24/10/2012 Tuần 11 1. Mục tiêu: 1.1 Kiến thức: HS hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau. 1.2 Kỹ năng: HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố. 1.3 Thái độ: HS biết tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết tìm ƯC và ƯCLN trong các bài toán thực tế. 2. Trọng tâm: - Tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số, tìm ƯC thông qua ƯCLN 3. Chuẩn bị: 3.1 GV: Bảng phụ 3.2 HS: Bảng nhóm. 4. Tiến trình dạy học: 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: Lớp 6A5: Lớp 6A6: 4.2 Kiểm tra miệng: HS1: -Thế nào là giao của hai tập hợp?(4đ) -Chữa bài tập 172/23 SBT.(6đ) HS2: -Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số?(4đ) -Chữa bài tập 171/23 SBT.(6đ) SGK Bài tập 172/23 SBT: a/ A B = { mèo} b/ A B = {1; 4} c/ A B = SGK. Bài tập 171/ 23 SBT: Cách chia Số nhóm Số nam ở mỗi nhóm Số nữ ở mỗi nhóm a 3 10 12 c 6 5 6 GV nhận xét và cho điểm hai HS. GV đặt vấn đề: Có cách nào tìm ước chung của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các ước của mỗi số hay không? 4.3 Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Ước chung lớn nhất -GV nêu ví dụ 1: Tìm các tập hợp Ư(12); Ư(30); ƯC(12;30).Tìm số lớn nhất trong tập hợp ƯC(12;30). HS hoạt động nhóm thực hiện bài làm trên bảng nhóm: -GV giới thiệu ƯCLN và kí hiệu: Ta nói 6 là ước chung lớn nhất của 12 và 30, kí hiệu ƯCLN(12;30) = 6 Vậy ƯCLN của hai hay nhiều số là số như thế nào? -HS đọc phần đóng khung trong SGK/54 -Hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa ƯC và ƯCLN trong ví dụ trên. HS nêu nhận xét. -Hãy tìm ƯCLN (5;1) ; ƯCLN( 12; 30; 1) -GV nêu chú ý: Nếu trong các số đã cho có một số bằng 1 thì ƯCLN của các số đó bằng 1. HĐ2/ Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố: -GV nêu ví dụ 2: Tìm ƯCLN(36; 84; 168). +Hãy phân tích 36; 84; 168 ra thừa số nguyên tố (TSNT) -Số nào là TSNT chung của ba số trên trong dạng phân tích ra TSNT? Tìm TSNT chung với số mũ nhỏ nhất? Có nhận xét gì về TSNT 7? - Như vậy để có ƯCLN ta lập tích các TSNT chung, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Từ đó rút ra quy tắc tìm ƯCLN. -Đưa quy tắc tìm ƯCLN lên bảng phụ: Củng cố : GV cho hs thảo luận nhóm làm : ?1 Trở lại ví dụ 1. Tìm ƯCLN (12;30) bằng cách phân tích 12 và 30 ra TSNT. ?2 Tìm ƯCLN (8;9) -GV giới thiệu 8 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau. -Tương tự ƯCLN ( 8; 12; 15) = 1 8; 12; 15 là 3 số nguyên tố cùng nhau. -Tìm ƯCLN(24;16;8) yêu cầu HS quan sát đặc điểm của ba số đã cho? GV: Trong trường hợp này, không cần phân tích ra TSNT ta vẫn tìm được ƯCLN chú ý tr.55 SGK.GV đưa bảng phụ ghi nội dung chú ý tr.55 SGK. 1/ Ước chung lớn nhất: Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} Ư(30 )={1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30} Vậy ƯC(12; 30) ={1; 2; 3; 6} Số lớn nhất trong tập hợp các ƯC (12;30) là 6. * Ước chung lớn nhất cảu hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó. Nhận xét: SGK/54. ĐS:1 ĐS:1 Chú ý: SGK/55. 2/ Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố Ví dụ 2: 36 = 22. 32 84 = 22. 3. 7 168 = 23. 3. 7 số 2 và số 3 số mũ nhỏ nhất củ thừa số nguyên tố 2 là 2. số mũ nhỏ nhất của thừa số nguyên tố 3 là 1 số 7 không là thừa số nguyên tố chung của 3 số trên vì nó không có trong dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của 36. ƯCLN(36; 84; 168) = 22.3 =4.3= 12 QUY TẮC : SGK/55. ?1 12= 22.3 30 = 2.3.5 ƯCLN (12;30) = 2.3 = 6 ?2 8 = 23; 9 = 32 Vậy 8 và 9 không có TSNT chung. ƯCLN (8;9) = 1 Số nhỏ nhất là ước của hai số còn lại. 248 168 Chú ý: SGK/55 4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố: Bài 139 tr.56 SGK: Tìm ƯCLN của: a/ 56 và 140 b/ 24; 84; 180 c/ 60 và 180 d/ 15 và 19 Bài 140 tr 56 SGK: Tìm ƯCLN của: a/ 16; 80; 176 b/ 18; 30; 77 Bài 139 tr.56 SGK a/ 28 b/ 12 c/ 60 ( áp dụng chú ý b) d/ 1 ( áp dụng chú ý a) Bài 140 tr 56 SGK a/ 16 ( áp dụng chú ý b) b/ 1 ( áp dụng chú ý a) GV chấm điểm vài em HS làm tốt. 4.5 Hướng dẫn hs tự học ở nhà: * Đối với bài học ở tiết học này: Học bài. Bài tập: 141, 142 tr.56 SGK; 176 tr.23 SBT. * Đối với bài học ở tiết học sau: Chuẩn bị tiết sau luyện tập 5. Rút kinh nghiệm: Nội dung Phương pháp ĐDDH
Tài liệu đính kèm: