- GV: Yêu cầu HS tìm ƯC(12;18).
- GV: Cách tìm như thế nào?
- HS: Trả lời và thực hiện trên bảng.
- GV: Nhận xét.
- GV: Số lớn nhất trong các ước chung là số nào?
- GV: Giới thiệu ƯCLN và kí hiệu.
- GV: Vậy ƯCLN của hai hay nhiều số là số như thế nào?
- HS: Nêu định nghĩa SGK.
- GV: Hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa ƯC và ƯCLN trong ví dụ trên.
- HS: Tất cả các ƯC(12;18) đều là ước của ƯCLN(12;18).
- GV: Hãy tìm ƯCLN(1; 6), ƯCLN(25; 1), ƯCLN(15; 30; 1).
- GV: Nêu chú ý: Nếu trong các số đã cho có một số bằng 1 thì ƯCLN của các số đó bằng 1. ghi chú ý sgk.
- GV: Cho HS đọc lại phần kết luận, nhận xét và chú ý sgk. a) Ví dụ: Tìm ƯC(12;18).
Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}
Vậy: ƯC(12;18) = {1; 2; 3; 6}
- Ước chung lớn nhất của 12 và 18 là 6.
Kí hiệu: ƯCLN(12;18) = 6.
b) Định nghĩa: (SGK/54).
- Nhận xét: (sgk)
- Chú ý: (sgk).
ƯCLN(a,1) = 1
ƯCLN(a,b,1) = 1, (a,b N)
Ho¹t ®«ng 2: 2. Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố (14 phút)
- GV: Đưa ra ví dụ 2.
- GV: Hãy phân tích các số ra thừa số nguyên tố(TSNT)?
- HS: Phân tích và viết gọn.
- GV: Số nào là TSNT chung của ba số trên trong dạng phân tích ra TSNT?
- GV: Hãy lập tích các TSNT đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất?
- GV: Giới thiệu tích đó là ƯCLN phải tìm. Từ đó rút ra qui tắc tìm ƯCLN.
- HS: Đọc lài phần đóng khung sgk/55.
* Củng cố: Làm ? 1 , ? 2
- GV: Cho HS thảo luận nhóm.
- HS: Thực hiện đại diện nhóm trình bày kết quả trên bảng.
- GV: Nhận xét gì về TSNT chung của (8;9) và (8;12;15)?
-GV: Giới thiệu các số nguyên tố cùng nhau chú ý 1.
- GV: Hãy quan sát đặc điểm của ba số trong ƯCLN(24;16;8).
- GV: 8 là gì của 24 và 16?
- GV: Trong trường hợp này, không cần phân tích ra thừa số nguyên tố ta vẫn tìm được ƯCLN. chú ý 2.
- GV: Cho HS đọc lại các chú ý trong sgk. a) Ví dụ: Tìm ƯCLN(24;84;180).
24 = 23.3
84 = 22.3.7
180 = 22.32.5
=> ƯCLN(24;84;180) = 22.3 = 12
b) Cách tìm: (sgk)
- Chú ý: (sgk)
TuÇn 11 Ngµy so¹n: 01/11/2008 TiÕt: 31 Ngµy d¹y:03/11/2008 .§17: íc chung lín nhÊt (®kdt) A. Môc tiªu: Häc sinh hiÓu ®îc thÕ nµo lµ ¦CLN cña hai hay nhiÒu sè, thÕ nµo lµ hai sè nguyªn tè cïng nhau, ba sè nguyªn tè cïng nhau. Häc sinh biÕt t×m ¦CLN cña hai hay nhiÒu sè b»ng c¸ch ph©n tÝch c¸c sè ra thõa sè nguyªn tè. Häc sinh biÕt t×m ¦CLN mét c¸ch hîp lý trong tõng trêng hîp cô thÓ, biÕt t×m ¦C vµ ¦CLN trong c¸c bµi to¸n thùc tÕ. B. ChuÈn bÞ: GV: B¶ng phô ghi quy t¾c. C. TiÕn tr×nh d¹y - häc: Ho¹t ®«ng Ghi b¶ng Ho¹t ®éng 1: 1. Ước chung lớn nhất (13 phót) - GV: Yêu cầu HS tìm ƯC(12;18). - GV: Cách tìm như thế nào? - HS: Trả lời và thực hiện trên bảng. - GV: Nhận xét. - GV: Số lớn nhất trong các ước chung là số nào? - GV: Giới thiệu ƯCLN và kí hiệu. - GV: Vậy ƯCLN của hai hay nhiều số là số như thế nào? - HS: Nêu định nghĩa SGK. - GV: Hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa ƯC và ƯCLN trong ví dụ trên. - HS: Tất cả các ƯC(12;18) đều là ước của ƯCLN(12;18). - GV: Hãy tìm ƯCLN(1; 6), ƯCLN(25; 1), ƯCLN(15; 30; 1). - GV: Nêu chú ý: Nếu trong các số đã cho có một số bằng 1 thì ƯCLN của các số đó bằng 1. ghi chú ý sgk. - GV: Cho HS đọc lại phần kết luận, nhận xét và chú ý sgk. a) Ví dụ: Tìm ƯC(12;18). Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18} Vậy: ƯC(12;18) = {1; 2; 3; 6} - Ước chung lớn nhất của 12 và 18 là 6. Kí hiệu: ƯCLN(12;18) = 6. b) Định nghĩa: (SGK/54). - Nhận xét: (sgk) - Chú ý: (sgk). ƯCLN(a,1) = 1 ƯCLN(a,b,1) = 1, (a,bN) Ho¹t ®«ng 2: 2. Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố (14 phút) - GV: Đưa ra ví dụ 2. - GV: Hãy phân tích các số ra thừa số nguyên tố(TSNT)? - HS: Phân tích và viết gọn. - GV: Số nào là TSNT chung của ba số trên trong dạng phân tích ra TSNT? - GV: Hãy lập tích các TSNT đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất? - GV: Giới thiệu tích đó là ƯCLN phải tìm. Từ đó rút ra qui tắc tìm ƯCLN. - HS: Đọc lài phần đóng khung sgk/55. * Củng cố: Làm ? 1 , ? 2 - GV: Cho HS thảo luận nhóm. - HS: Thực hiện đại diện nhóm trình bày kết quả trên bảng. - GV: Nhận xét gì về TSNT chung của (8;9) và (8;12;15)? -GV: Giới thiệu các số nguyên tố cùng nhau chú ý 1. - GV: Hãy quan sát đặc điểm của ba số trong ƯCLN(24;16;8). - GV: 8 là gì của 24 và 16? - GV: Trong trường hợp này, không cần phân tích ra thừa số nguyên tố ta vẫn tìm được ƯCLN. chú ý 2. - GV: Cho HS đọc lại các chú ý trong sgk. a) Ví dụ: Tìm ƯCLN(24;84;180). 24 = 23.3 84 = 22.3.7 180 = 22.32.5 => ƯCLN(24;84;180) = 22.3 = 12 b) Cách tìm: (sgk) - Chú ý: (sgk) Ho¹t ®«ng 3: 3. Cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN (6 phút) - GV: Trong mục 1, ta có nhận xét gì về các ƯC(12;18) với ƯCLN(12;18)? - GV: Giới thiệu cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN như sgk. Ví dụ: ƯCLN(24;84;180) = 12 ƯC(24;84;180) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} * Cách tìm: (sgk) Ho¹t ®«ng 4: Cñng cè, luyÖn tËp (10 phót) - GV: Cho HS làm BT139. - Yêu cầu HS trình bày trên bảng. HS: Thực hiện. GV: Gọi HS nhận xét và chốt lại. BT139/56. Tìm ƯCLN: a) 56 = 23.7 140 = 22.5.7 ƯCLN(56;140) = 22.7 = 28 c) ƯCLN(60;180) = 60 (áp dụng chú ý b) d) ƯCLN(15;19) = 1 (áp dụng chú ý a) Ho¹t ®éng 5: Híng dÉn vÒ nhµ (2 phót) Học bài: nắm được ƯCLN là gì? Cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích ra TSNT, cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN. BTVN: 140; 141/56; Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
Tài liệu đính kèm: