Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 31 đến 40 - Năm học 2004-2005

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 31 đến 40 - Năm học 2004-2005

I. MỤC TIÊU

- HS hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.

- HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố.

- HS biết tìm ƯCLN một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết tìm ƯC và ƯCLN trong các bài toán thực tế.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

- GV: Máy chiếu

- HS: Bút dạ, giấy trong

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (9 ph)

Kiểm tra HS1:

- Thế nào là giao của hai tập hợp? HS1 lên bảng

- Chữa bài 172 (SBT)

Kiểm tra HS2: HS2 lên bảng

- Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số

- Chữa bài 171(SBT)

- GV nhận xét và cho điểm hai HS

GV đặt vấn đề: Có cách nào tìm ƯC của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các ước của mỗi số hay không?

Hoạt động 2: ƯỚC SỐ CHUNG LỚN NHẤT (10 ph)

- GV nêu ví dụ 1: Tìm các tập hợp:

Ư (12); Ư (30)l ƯC (12; 30). Tìm số lớn nhất trong tập hợp ƯC (12; 30) - HS hoạt động nhóm thực hiện bài làm trên giấy nháp.

Ư (12) = (1; 2; 3; 4; 6; 12)

Ư (30) = (1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30)

Vậy ƯC (12; 30) = (1; 2; 3; 6)

- GV giới thiệu ước chung lớn nhất và kí hiệu: Số lớn nhất trong tập hợp các ƯC (12; 30) là 6

Ta nói 3 là ước chung lớn nhất của 12 và 30, kí hiệu ƯCLN (12; 30) = 6

Vậy ƯCLN của hai hay nhiều số là số như thế nào?

 

doc 26 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 91Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 31 đến 40 - Năm học 2004-2005", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 14/11/04 Ngày giảng : 15/11/04
Tiết 31
Đ16. Luyện tập
I. Mục tiêu
- HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.
- Rèn kĩ năng tìm ước chung và bội chung: Tìm giao của hai tập hợp.
- Vận dụng vào các bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
- GV: Máy chiếu, bảng phụ
- HS: Bút dạ, giấy trong
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10 ph)
Kiểm tra HS1:
Kiểm tra HS1 lên bảng
- Ước chung của hai hay nhiều số là gì? x ẻ ƯC(a; b) khi nào?
- Làm bài tập 169(a), 170(a) SBT
Kiểm tra HS2:
Kiểm tra HS2 lên bảng
- Bội chung của hai hay nhiều số là gì
x ẻ BC(a; b) khi nào?
- Chữa bài tập 169(b); 170(b) SBT
GV nhận xét và cho điểm hai HS
- HS cả lớp theo dõi và nhận xét
Dạng 1: Các bài tập liên quan đến tập hợp
Bài 136 (SGK): GV yêu cầu HS đọc đề bài
- Gọi hai HS lên bảng, mỗi em viết một tập hợp
A = (0; 6; 12; 18; 24; 30; 36)
B = (0; 9; 18; 27; 36)
- Gọi HS thứ 3 viết tập hợp M là giao của hai tập hợp A và B? Yêu cầu nhắc lại thế nào là giao của hai tập hợp?
M = A ầ B
M = (0; 18; 36)
- Gọi HS thứ 4 dùng kí hiệu è để thể hiện quan hệ giữa tập hợp M với mỗi tập hợp A và B? Nhắc lại thế nào là tập con của một tập hợp
M è A; M è B;
Kiểm tra bài làm của 1 -> 5 em trên giá; chú ý nhận xét và cho điểm
a) A ầ B = (cam; chanh)
a) A ầ B là tập hợp các HS vừa giỏi văn, vừa giỏi toán của lớp
c) A ầ B = B
d) A ầ B = ặ
Bổ sung: e) Tìm giao của hai tập hợp N và N*
e) N ầ N* = N*
Bài 175 (SBT)
- GV vẽ hình lên bảng
- HS làm bài trên nháp
- HS đọc đề bài
GV nhận xét, chấm điểm bài làm của -> 3 HS
Dạng 2:
Bài 138 (SGK): - GV treo bảng phụ yêu cầu HS đọc đề bài
- HS đọc đề bài
- Hoạt động theo nhóm học tập
- Các nhóm kiểm tra bài làm
- Cách chia a và c thực hiện được
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút ở mỗi phần thưởng
Số vở ở mỗi phần thường
a
4
b
6
c
8
- GV cử đại diện một nhóm lên điền kết quả trên bảng phụ
- GV có thể đặt câu hỏi củng cố qua bài tập này
- Tại sai cách chia a và c lại thực hiện được, cách chia b không thực hiện được?
- Trong các cách chia trên, cách chia nào có số bút và số vở ở mỗi phần thưởng là ít nhất? Nhiều nhất
Bài tập chép: GV đưa bài tập lên bảng phụ
Một lớp học có 24 nam và 14 nữ. Có bao nhiêu cách chia tổ sao cho số nam và số nữ trong mỗi tổ là như nhau? Cách chia nào có số HS ít nhất ở mỗi tổ
Số cách chia tổ ước số chung của 24 và 18
ƯC (24;18) = (1;2;6)
Vậy có 4 cách chia tổ
Cách chia thành 6 tổ thì có HS ít nhất ở mỗi tổ
(24 : 6) + (18 : 6) = 7 (HS)
Mỗi tổ có 4 HS nam và 3 HS nữ
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (1 ph)
- Ôn lại bài học
- Làm bài trong SBT: 171; 172
- Nghiên cứu bài Đ 17
 Ngày soạn : 14/11/04 Ngày giảng : 18/11/04
Tiết 32
Đ17. ước số chung lớn nhất (Tiết 1)
I. Mục tiêu
- HS hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
- HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố.
- HS biết tìm ƯCLN một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết tìm ƯC và ƯCLN trong các bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
- GV: Máy chiếu
- HS: Bút dạ, giấy trong
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (9 ph)
Kiểm tra HS1:
- Thế nào là giao của hai tập hợp?
HS1 lên bảng
- Chữa bài 172 (SBT)
Kiểm tra HS2:
HS2 lên bảng
- Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số
- Chữa bài 171(SBT)
- GV nhận xét và cho điểm hai HS
GV đặt vấn đề: Có cách nào tìm ƯC của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các ước của mỗi số hay không?
Hoạt động 2: ước số chung lớn nhất (10 ph)
- GV nêu ví dụ 1: Tìm các tập hợp:
Ư (12); Ư (30)l ƯC (12; 30). Tìm số lớn nhất trong tập hợp ƯC (12; 30)
- HS hoạt động nhóm thực hiện bài làm trên giấy nháp.
Ư (12) = (1; 2; 3; 4; 6; 12)
Ư (30) = (1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30)
Vậy ƯC (12; 30) = (1; 2; 3; 6)
- GV giới thiệu ước chung lớn nhất và kí hiệu:
Số lớn nhất trong tập hợp các ƯC (12; 30) là 6
Ta nói 3 là ước chung lớn nhất của 12 và 30, kí hiệu ƯCLN (12; 30) = 6
Vậy ƯCLN của hai hay nhiều số là số như thế nào?
- HS đọc phần đóng khung trong SGK trang 54
- Hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa ƯC và ƯCLN trong ví dụ trên
- Tất cả các ƯC của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN (12; 30)
- Hãy tìm ƯCLN (5; 1)
ƯCLN (12; 30; 1)
- GV nêu chú ý: Nếu trong các số đã cho có một số bằng 1 thì ƯCLN của các số đó bằng 1
* Củng cố: GV đưa lên bảng phần đóng khung, nhận xét và chú ý
- Một HS phát biểu lại
Hoạt động 3: Tìm ƯCLN bằng cách phân tích 
 các số ra thừa số nguyên tố (15 ph)
- GV nêu ví dụ 2:
Tìm ƯCLN (36; 84; 168)
- HS làm bài theo sự chỉ dẫn của GV
 36 = 22 . 32
- Hãy phân tích 36; 84; 168 ra thừa số nguyên tố (viết tắt: TSNT)
84 = 22.3.7
168 = 23.3.7
- Số nào là TSNT chung của ba số trên trong dạng phân tích ra TSNT? Tìm TSNT chung với số mũ nhỏ nhất? Có nhận xét gì về TSNT 7
- Số 2 và số 3
Số mũ nhỏ nhất của thừa số nguyên tố 2 là 2. Số mũ nhỏ nhất của thừa số nguyên tố 3 là 1
- Như vậy để có ƯC ta lập tích các TSNT chung và để có ƯCLN ta lập tích các TSNT chung, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Từ đó rút ra quy tắc tìm ƯCLN
Số 7 không là TSNT chung của ba số trên vì nó không có trong dạng phân tích ra TSNT của 36
ƯCLN (36; 84; 136) = 22.3 = 12
- HS nêu 3 bước của việc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1
* Củng cố:
Trở lại ví dụ 1. tìm ƯCLN (12; 30) bằng cách phân tích 12 và 30 ra TSNT
12 = 22.3
30 = 2.3.5
ị ƯCLN (12; 30) = 2.3 =6
?2 Tìm ƯCLN (8; 9)
HS: 8 = 23 ; 9 = 32
- GV giới thiệu 8 và 9 là hai nguyên tố cùng nhau.
Vậy 8 và 9 không có TSNT chung
ị ƯCLN (8; 9) = 1
- Tương tự ƯCLN (8; 12; 15) = 1
ị 8; 12; 15 là 3 nguyên tố cùng nhau
- Tìm ƯCLN (24; 16; 8)
Yêu cầu HS quan sát đặc điểm của ba số đã cho
24: 8 số nhỏ nhất là ước của hao
16: 8 số còn lại
ị ƯCLN (84; 16; 8) = 8
GV: Trong trường hợp này, không cần phân tích ra TSTN ta vẫn tìm được ƯCLN ị chú ý SGK (35)
GV yêu cầu học sinh đọc nội dung 2 chú ý trong SGK
- HS đọc lại các chú ý
Hoạt động 4: Củng cố toàn bài (15 ph)
Bài 139: Tìm ƯCLN của:
a) 56 và 140
b) 24; 84; 180
c) 60 và 180
d) 15 và 19
HS làm bài, lên bảng chữa - Lớp nhận xét
Bài 140: Tìm ƯCLN của
a) 16; 80; 176
b) 18; 30; 77
GV chấm điểm vài em HS làm bài tốt
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1ph)
- Học bài
- Bài tập: 141; 142 (SGK); 176 (SBT)
 Ngày soạn : 21/11/04 Ngày giảng : 22/11/04
Tiết 33
Đ17. Luyện tập 
I. Mục tiêu
- HS được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số.
- HS biết cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN .
- Rèn cho HS biết quan sát, tìm tòi đặc điểm các bài tập để áp dụng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
- GV: Bảng phụ
- HS: Bút dạ, giấy trong
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (9 ph)
Kiểm tra HS1:
HS1 lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập 
- ƯCLN của hai hay nhiều số là số như thế nào?
- Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau? Cho ví dụ?
Làm bài tập 141 (SGK)
- Tìm ƯCLN (15; 30; 90)
Kiểm tra HS2:
- Nêu quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1
- Làm bài tập 176 (SBT)
Hoạt động 2: Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN (10 ph)
- Tất cả các ước chung của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN (2; 30). Do đó, để tìm ƯC (12; 30) ngoài cách liệt kê các Ư (12); Ư (30) rồi chọn ra các ước chung, ta có thể làm theo cách nào mà không cần liệt kê các ước của mỗi số?
ƯCLN (12; 30) = 6 theo ?1
Vậy ƯC (2; 30) = (1; 2; 3; 6)
Yêu cầu các nhóm hoạt động :
- Tìm ƯCLN (12; 30)
- Tìm các ước của ƯCLN 
* Củng cố: 
Tìm số tự nhiên a biết rằng 56: a; 140 a?
Vì 56: a ị a ẻ ƯC (56; 140)
140 :a ƯCLN (56; 140)
= 22.7 = 28
Vậy a ẻ ƯC (56; 140) = (1; 2; 4; 7; 14; 28)
Hoạt động 3: Luyện tập (25 ph)
Bài 142 (SGK)
Tìm ƯCLN rồi tìm các ƯC
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách xác định số lượng các ước của một số để kiểm tra ƯC và tìm
Bài 143: Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 420 : a và 700 : a
a là ƯCLN của 420 và 700; a = 140
Bài 144: Tìm các ước chung lớn hơn 20 của 144 và 192
ƯCLN (144; 192) = 48
ƯC (144; 192 ) = (1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24; 48)
Vậy các ước chung của 144 và 192 lớn hơn 20 là 24; 48
Bài 145: Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông (tính bằng cm) là ƯCLN (75; 105)
HS đọc đề bài
ĐS: 15cm
* Trò chơi: Thi làm toán nhanh
- GV đưa 2 bài tập trên 2 bảng phụ. Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC của:
1) 54; 42 và 48
2) 24; 36 và 72
- Yêu cầu: Cử hai đội chơi: Mỗi đội gồm 5 em.
- Tìm ƯCLN (24; 16; 8)
Yêu cầu HS quan sát đặc điểm của ba số đã cho
24: 8 số nhỏ nhất là ước của hao
16: 8 số còn lại
ị ƯCLN (84; 16; 8) = 8
GV: Trong trường hợp này, không cần phân tích ra TSTN ta vẫn tìm được ƯCLN ị chú ý SGK (35)
GV yêu cầu học sinh đọc nội dung 2 chú ý trong SGK
- HS đọc lại các chú ý
Hoạt động 4: Củng cố toàn bài (15 ph)
Bài 139: Tìm ƯCLN của:
a) 56 và 140
b) 24; 84; 180
c) 60 và 180
d) 15 và 19
HS làm bài, lên bảng chữa - Lớp nhận xét
Bài 140: Tìm ƯCLN của
a) 16; 80; 176
b) 18; 30; 77
GV chấm điểm vài em HS làm bài tốt
Cuối trò chơi GV nhận xét từng đội và phát thưởng cho điểm
Khắc sâu lại trọng tâm của bài
Bài tập:
Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 84 và ƯCLN của chúng bằng 6
Gọi hai số phải tìm là a và b (a Ê b). Ta có ƯCLN (a; b) =6
ị a = 6a1 Trong đó (a1; b1) =1
 b = 6b1
Do a + b = 84
ị 6 (a1 + b1) = 84 ị a1 + b1 = 14
Chọn cặp số a1; b1 nguyên tố cùng nhau có tổng bằng 14 (a1 Ê b1) ta được
GV dựa trên cơ sở bài tập vừa làm giới thiệu cho HS khá các bài tập ở dạng:
a1
1
3
5
Vậy
a
6
18
30
- Tìm hai số tự nhiên biết hiệu giữa chúng và ƯCLN của chúng
b1
13
11
9
b
78
66
54
Hoặc: - Tìm hai tự nhiên biết tích của chúng và ƯCLN của chúng
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (1ph)
- Ôn lại bài
- Bài tập: 177; 178; 180; 183 (SBT)
- Bài 146 (SGK)
 Ngày soạn : 21/11/04 Ngày giảng : 22/11/04
Tiết 34
Đ17. Luyện tập 
I. Mục tiêu
- HS được củng cố các kiến thức về ƯCLN, tìm các ƯC thông qua tìm ƯCLN.
- Rèn kĩ năng tính toán, phân tích ra TSTN; tìm ƯCLN
- Vận dụng trong việc giải các bài toán đố.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
- GV: Máy chiếu, Bảng phụ
- HS: Bút dạ, giấy trong
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10 ph)
Kiểm tra HS1:
HS1 làm bài tập như sau:
- Nêu cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra TSTN.
Nửa lớp làm bài của HS1, bài tập của HS2 sau
- Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng
480 : a  ... i 195 SBT
GV gọi hai em học sinh đọc và tóm tắt đề bài
GV gợi ý: Nếu gọi số đội viên liên đội là a thì số nào chia hết cho 2,3,4,5?
GV cho học sinh tiếp tục hoạt động theo nhóm sau khi đã gợi ý
Học sinh đọc đề bài, tóm tắt đề bài
Xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa 1 người
Xếp hàng 7 thì vừa đủ (số học sinh: 100 -à 150)
HS: a - 1 phải chia hết cho 2,3,4,5
HS hoạt động nhóm
Gọi số đội viên liên đội là a 
100 Ê a Ê 150
vì xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa 1 người nên ta có: 
(a-1):2
(a-1):3
(a-1):4 à (a-1) ẻ BC(2;3;4;5)
(a-1):5 
BCNN (2,3,4,5) = 60
vì 100 Ê a Ê 150 à 99 Ê a - 1 Ê 149
Ta có a - 1 = 120
à a = 121(thoả mãn điều kiện)
Vậy số đội viên liên đội là 121 người
GV kiểm tra, cho điểm các nhóm làm tốt
GV: ở bài 195 khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa 1 em. Nếu thiếu một em thì sao? Đó là bài 196 ở bài tập về nhà
Hoạt động 3: có thể em chưa biết (5ph)
Lịch can chi:
GV giới thiệu cho học sinh ở phương Đông trong đó có Việt Nam gọi tên năm âm lịch bằng cách ghép 19\0 can (theo thứ tự) với 12 chi (như SGK). Đầu tiên Giáp được ghép với Tí thành Giáp Tí. Cứ 10 năm Giáp lại được lặp lại. Vậy theo các em sau bao nhiêu năm năm Giáp Tí được lặp lại?
Và tên của các năm âm lịch khác cũng được lặp lại sau 60 năm
Sau 60 năm (là BCNN của 10 và 12)
Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà (2ph)
- Ôn lại bài
- Chuẩn bị cho tiết sau ôn tập chương, học sinh trả lời 10 câu hỏi ôn tập (SGK tr.61) vào một quyển vở ôn tập và kiểm tra
- Làm bài tập 159, 160, 161 (SGK) và 196, 197 (SBT)
 Ngày soạn : 28/11/04 Ngày giảng : 02/12/04
Tiết 38 
ôn tập chương (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Ôn tập cho học sinh các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và nâng lên luỹ thừa
- Học sinh vận dụng các kiến thức trên vào các bài tập về thực hiện phép tính, tìm số chưa biết
- Rèn kỹ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Giáo viên: Bảng 1 về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa (như trong SGK)
- Học sinh: Làm đáp án đủ 10 câu và ôn tập từ câu 1 à 4
 Bút dạ, giấy trong
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: ôn tập lý thuyết 1(15ph)
GV đưa bảng phụ 1, yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi ôn tập từ câu 1 đến câu 1
Câu 1:
GV gọi hai em học sinh lên bảng: viết dạng tổng quát tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng (HS1)
Tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng (HS2)
Hai học sinh phát biểu lại
GV hỏi: Phép cộng, phép nhân còn có tính chất gì?
HS: Phép cộng còn tính chất:
a + 0 = 0 + a = a
Câu 2: Em hãy điền vào dấu... để được định nghĩa luỹ thừa bậc n của an
Luỹ thừa bậc n của a là................... của n.................., mỗi thừa số bằng.............
an = ..................... (n ạ 0)
a gọi là................
n gọi là................
Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là.................
Phép nhân còn tính chất:
a.1 = 1.a = a
HS điền vào các dấu .....
an = a.a...a (nạ0)
 n thừa số
Câu 3: Viết công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số, chia hai luỹ thừa cùng cơ số?
GV nhấn mạnh về cơ số và số mũ trong mỗi công thức
am.an = am+n
am : an = am-n (aạ0; m³n)
Câu 4:
- Nêu điều kiện để a chia hết cho b
- Nêu điều kiện để a trừ được cho b
a = b.k (kẻN; bạ0)
a ³ b
Hoạt động 2: bài tập (28ph)
Bài 159 SGK: Phát phiếu học tập để học sinh điền kết quả vào ô trống
a) n - n	!
b) n:n (n ạ0)	!
c) n + 0	!
d) n - 0	!
e) n . 0	!
g) n . 1	!
h) n : 1	!
Bài 160 SGK:
Thực hiện phép tính, yêu cầu học sinh nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính
Cả lớp làm bài tập, 2 học sinh lên bảng
HS 1 làm câu (d,c)
Gọi 2 học sinh lên bảng
Học sinh 1 làm câu (a,c)
* Củng cố: Qua bài tập này khắc sâu các kiến thức:
- Thứ tự thực hiện phép tính
- Thực hiện đúng quy tắc nhân và chia hai luỹ thừa cùng cơ số
- Tính nhanh bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng
Bài 161 SGK
Tìm số tự nhiên x biết:
a) 219- 7(x + 1) =100
b) (3x -6).3 = 34
GV: Yêu cầu học sinh nêu lại cách tìm các thành phần trong các phép tính
2 học sinh lên bảng. Cả lớp chữa bài
Bài 162 (trang 63 SGK)
Hãy tìm số tự nhiên x, biết rằng nếu nhân nó với 3 rồi trừ đi 8. Sau đó chia cho 4 thì được 7
GV yêu cầu HS đặt phép tính
(3x - 8) : 4 = 7
ĐS: 12
Bài 163: Đố (trang 63 SGK)
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài
GV gợi ý: Trong ngày, muộn nhất là 24 giờ. Vậy điền các số như thế nào cho thích hợp
Học sinh hoạt động nhóm
Học sinh hoạt động nhóm để điền các số cho thích hợp
ĐS: Lần lượt điền các số 18,33,22,25 vào chỗ trống
Vậy trong 1 giờ chiều cao ngọn nên giảm (33 - 25) = 2cm
Bài 164 (SGK): thực hiện phép tính rồi phân tích kết quả ra TSNT.
a) (100 + 1) : 11
b) 142 + 52 + 22
c) 29.31 + 144:122
d) 333:3 +225:152
Hoạt động 3: hướng dẫn về nhà (2ph)
- Ôn tập lý thuyết từ câu 5 đến câu 10
- Bài tập 165, 166, 1657 (SGK)
- Bài 203, 204, 208, 210 (SBT)
 Ngày soạn : 05/12/04 Ngày giảng : 06/12/04
Tiết 39
ôn tập chương i (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Ôn tập cho học sinh các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, số nguyên tố, hợp số, ước chung và bội chung, ƯCLN và BCNN.
- Học sinh vận dụng kiến thức trên vào các bài toàn thực tế.
- Rèn lỹ năng tính toán cho học sinh.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Giáo viên: Dấu hiệu chia hết. Cách tìm BCNN và ƯCLN
- Học sinh: Bút dạ
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ (15ph)
Câu 5: Tính chất chia hết của 1 tổng
Tính chất 1: 	 a : m
	và b: m à (a+b) :m
Tính chất 2: a : m
	và b: m à (a+b) : m
(a,b,m ẻ N , m ạ 0)
Học sinh phát biểu và nêu dạng tổng quát hai tính chất chia hết của một tổng
- GV dùng bảng 2 để ôn tập về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9 (câu 6)
Học sinh nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9
- GV kẻ bảng làm 4, lần lượt gọi 4 học sinh lên bảng viết các câu trả lời từ 7 đến 10
4 học sinh lên bảng viết các câu trả lời
- Yêu cầu học sinh trả lời thêm
+ Số nguyên tố và hợp số có điểm gì giống và khác nhau?
+ So sánh cách tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số
Học sinh theo dõi bảng 3 để so sánh hai quy tắc
Hoạt động 2 bài tập (20ph)
Bài 165 SGK: GV phát phiếu học tập cho học sinh làm. Kiểm tra một vài em
Điền ký hiệu thích hợp vào ô trống
a) 747	! P
234	! P
97	! P
b) a = 835.123 + 318	! P
c) b = 5.7.11 + 13.17	! P
d) c = 2.5.6 + 2.29	! P
GV yêu cầu HS giải thích
Bài 166 (SGK): Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
A = {x ẻ N/84 :x ; 180 : x và x >6}
B = {x ẻN/x : 12, x: 15, x:18 
 và 0<x<300}
Bài 167 (SGK)
GV yêu cầu học sinh đọc đề và làm bài vào vở
Gọi số sách là a (100 Ê a Ê 150) thì
a : 10; a : 15; a : 12
à a ẻ BC (10;12;15)
BCNN (10;12;15) = 60
a ẻ (60;120;180;...}
Do 100 Ê a Ê 150 nên a = 120
Vậy số sách đó là 120 quyển
Bài 168 (SGK) (Đó: Không bắt buộc HS)
Máy bay trực thăng ra đời năm 1936 
Bài 169 SGK
Số vịt là 49 con
Học sinh đọc đề bài và làm bài theo hướng dẫn của GV
Bài 213* (SBT)
GV hướng dẫn học sinh làm: Em hãy tính số vở, số bút và số tập giấy đã chia?
Gọi số phần thưởng là a
Số vở đã chia là: 133 - 13= 120
Số bút đã chia là: 80 - 8 = 72
Số tập giấy đã chia là:170 - 2 = 168
a là ước chung của 120; 72 và 168 (a > 13)
ƯCLN (120;72;168) = 23.3 = 24
ƯC (120;72;168) = {1;2;3;6;12;24}
Vì a>13 à a = 24 (thỏa mãn0
Vậy có 24 phần thưởng
Hoạt động 3: có thể em chưa biết (8ph)
GV giới thiệu học sinh mục này rất hay sử dụng khi làm bài tập
1. Nếu a : m
 và a : n à a : BCNN của m và n
2. Nếu a.b : c
 Mà (b,c)=1 à a : c
Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà (1ph)
- Ôn tập kỹ lý thuyết
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Làm bài tập 20, 208, 209, 210, 211 (SBT)
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
 Ngày soạn : 05/12/04 Ngày giảng :09/12/04 
Tiết 40
kiểm tra 1 tiết
(45 phút không kể chép đề)
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra việc lĩnh hội các kiến thức đã học trong chương I của học sinh
- Kiểm tra:
+ Kỹ năng thực hiện 5 phép tính
+ Kỹ năng tìm số chưa biết từ 1 biểu thức, từ một số điều kiện cho trước
+ Kỹ năng giải bài tập về tính chất chia hết. Số nguyên tố, hợp số
+ Kỹ năng áp dụng kiến thức về ƯC, ƯCLN, BC, BCNN vào giải các bài toán thực tế.
II. Một số đề kiểm tra
Đề 1:
Bài 1: (2 điểm)
a) Số nguyên tố là gì? Hợp số là gì? Viết ba số nguyên tố lớn hơn 10
b) Hiệu sau là số nguyên tố hay hợp số? Vì sao?
7.9.11 - 2.3.7
Bài 2: (2 điểm)
Tìm số tự nhiên x biết
a) x = 28 : 24 + 32 . 33
b) 6x - 39 = 5628 : 28
Bài 3: (2 điểm)
Điền dấu "x" vào ô thích hợp
Câu
Đúng
Sai
a. Nếu tổng của hai số chia hết cho 4 và một trong hai số đó chia hết cho 4 thì số còn lại chia hết cho 4
b. Nếu mỗi số hạng của tổng không chia hết cho 3 thì tổng không chia hết cho 3
c. Nếu một thừa số của tích chia hết cho 6 thì tích chia hết cho 6
Bài 4: (3 điểm)
Tìm số tự nhiên chia hết cho 8, cho 10, cho 15. Biết rằng số đó trong khoảng từ 1000 đến 2000
Bài 5: (1 điểm)
Bạn An đánh số trang sách bằng cách viết các số tự nhiên từ 1 đến 106 
Tính xem bạn An phải viết tất cả bao nhiêu chữ số?
Đề 2: 
Bài 1 (2 điểm)
a. Định nghĩa luỹ thừa bậc n của a
b. Viết dạng tổng quát chia hai luỹ thừa cùng cơ số
áp dụng tính a15 : a6 (a ạ 0)
Bài 2 (2 điểm)
Thực hiện các phép tính (tính nhanh nếu có thể)
a) 4.52 - 3.23 + 33 : 32
b) 28.76 + 24.28 - 28.20
Bài 3: (2 điểm)
Điền dấu "x" vào ô thích hợp
Câu
Đúng
Sai
a. Một số chia cho 2 thì chữ số tận cùng là chữ số 4
b. Một số có chữ số tận cùng là 5 thì chia hết cho 5
c. Số chia hết cho 2 là hợp số
Bài 4: (3 điểm)
Một đám đất hình chữ nhật dài 52m, rộng 36m. Người ta chia đám đất thành những khoảng hình vuông bằng nhau để trồng các loại rau. Hỏi với cách chia nào thì cạnh hình vuông là lớn nhất và bằng bao nhiêu ?
Bài 5: (1 điểm)
Tìm tất cả các số tự nhiên a và b sao cho tích a.b = 246 và a < b
Đề 3:
Bài 1: (2 điểm)
a) Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9
b) Điền chữ số vào dấu * để số 3*5 chia hết cho 9
Bài 2: (2 điểm)
Tìm số tự nhiên x biết:
a) 2x- 138 = 23.32
b) 42x = 39.42 - 37.42
Bài 3: (2 điểm)
Điền dấu "x" vào ô thích hợp:
Câu
Đúng
Sai
a) 128 : 124 = 122
b) 143 . 23
c) 210 < 1000
Bài 4: (3 điểm)
Một trường tổ chức cho khoảng từ 700 đến 800 học sinh tham quan bằng ô tô. Tính số học sinh đi tham quan biết rằng nếu xếp 40 người hay 45 người vào một xe đều không dư một ai.
Bài 5: (1 điểm)
Chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n thích tích (n + 4)(n + 7) là một số chẵn

Tài liệu đính kèm:

  • docSOHOC 31-40.doc