I>MỤC TIÊU:
- HS nắm vững và vận dụng thành thạo quy tắc tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số. Biết cách tìm ước chung của hai hay nhiều số thông qua ước chung lớn nhất của chúng.
- Vận dụng các kiến thức đã biết để tìm được ước chung lớn nhất, tìm được ước chung thông qua tìm ƯCLN của hai hay nhiều số, giải được các dạng bài tập SGK.
- Tập suy luận, phân tích để giải toán đúng, hợp lí.
II>CHUẨN BỊ:
- HS: Giải trước các bài tập SGK.
- GV: hệ thống các bài tập cho HS rèn luyện.
III> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH LỚP – GIỚI THIỆU ( 8)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
+ Ổn định lớp.
+ Nêu yêu cầu kiểm tra:
- ƯCLN của hai hay nhiều số là gì?
- Quy tắc tìm ƯCLN?
- Hai hay nhiều số có ƯCLN bằng 1 được gọi là gì?
+ Nhận xét và cho điểm HS trình bày.
+ Dựa vào ƯCLN của hai hay nhiều số ta có thể tìm được tập hợp ƯC của chúng không? + Báo cáo sỉ số.
+ Hoạt động tự kiểm tra củng cố kiến thức.
+ 1 HS trả lời các câu hỏi của GV. Các bạn khác theo dõi nêu nhận xét.
+ Thảo luận cách tìm ƯC dựa vào ƯCLN của hai hay nhiều số.
+ Học tiếp phần 3. + Đáp:
+ Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.
+ Muốn tìn ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau:
Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích là ƯCLN phải tìm.
+ Hai hay nhiều số có ƯCLN bằng 1 được gọi là các số nguyên tố cùng nhau.
TUẦN: 11 NGÀY SOẠN:
TIẾT: 31 NGÀY DẠY:
BÀI DẠY:
§17: ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
I>MỤC TIÊU:
- HS hiểu được thế nào là ước chung lớn nhất (ƯCLN) của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
- HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm ước chung của hai hay nhiều số.
- HS biết tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ước chung và ƯCLN trong các bài toán thực tế đơn giản.
II>CHUẨN BỊ:
HS: SGK, xem trước bài học ở nhà.
GV: Bảng phụ bài tập 86 SGK.
III> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH LỚP – GIỚI THIỆU ( 12’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Ổn định lớp.
+ Nêu yêu cầu kiểm tra:
+ Nhận xét, sửa chữa cho HS.
HS1: Tìm Ư(12); Ư(30); ƯC(12; 30)?
HS2: Tìm Ư(16); Ư(18); ƯC(16; 18)?
+ Gọi HS đại diện trình bày, quan sát các HS khác tự giải tại chỗ.
+ Nhận xét, sửa chữa cho HS.
+ Giới thiệu bài mới: Trong tập hợp ƯC(12; 30) số lớn nhất là gì? Số đó được gọi là gì của 12 và 30? Chúng ta có thể tìm được số đó bằng cách nào?
+ Báo cáo sỉ số.
+ Hoạt động tự kiểm tra tại chỗ.
+ 2 HS đại diện trình bày. Các bạn khác theo dõi, nêu nhận xét trình bày của bạn.
+ Tự sửa chữa nếu sai.
+ Hoạt động trả lời các câu hỏi của GV, xác định nội dung sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay. Ghi đầu bài mới vào vở.
+ Đáp:
HS1:
Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
ƯC(12; 30) = {1; 2; 6}
HS2:
Ư(16) = {1; 2; 4; 8; 16}
Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}
ƯC(16; 18) = {1; 2}
§17: ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
HOẠT ĐỘNG 2: ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT ( 8’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Chốt lại các câu trả lời của HS: Ta có: 6 là số lớn nhất trong tập hợp ƯC(12; 30), ta nói 6 là ước chung lớn nhất của 12 và 30, ký hiệu: ƯCLN(12; 30) = 6.
+ Vậy: ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là gì?
+ Cho HS rút ra khái niệm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số.
+ Các em xem các số trong tập hợp ƯC(12; 30) có là ước của 6 không? Cho HS rút ra nhận xét như SGK.
+ Giới thiệu cho HS chú ý SGK. Phân tích cho HS hiểu rõ chú ý.
+ Hoạt động nhận biết 6 là ước chung lớn nhất của 12 và 30, ghi nhận ký hiệu ước chung lớn nhất.
+ Trả lời được thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số.
+ Xét xem các số trong tập hợp ƯC(12; 30) có là ước của ƯCLN hay không. (1; 2; 3; 6 đều là ước của 6). Rút ra nhận xét như SGK.
+ Đọc chú ý,phân tích chú ý và tự ghi nhận vào vở các kiến thức cần ghi nhớ.
1. Ước chung lớn nhất:
Ví dụ 1: (SGK)
(ta có ƯC(12; 30) = {1; 2; 3; 6}, 6 là ước lớn nhất trong các ước chung, ta nói 6 là ước chung lớn nhất của 12 và 30.
Ký hiệu: ƯCLN(12; 30) = 6).
Vây:
Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.
* Nhận xét: Tất cả các ước chung của 12 và 30 (là 1; 2; 3; 6) đều là ước của ƯCLN(12; 30).
* Chú ý: Số 1 chỉ có một ước là 1. Do đó với mọi số tự nhiên a và b, ta có:
ƯCLN(a,1) = 1;ƯCLN(a,b,1) = 1.
HOẠT ĐỘNG 2: ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT ( 15’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Có cách nào tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các ước của mỗi số hay không?
+ Giới thiệu mục 2, cách tìm ước dựa vào dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của các số.
+ Tổ chức cho HS phân tích làm lại ví dụ 2 SGK.
+ Từ ví dụ 2, cho HS rút ra quy tắc tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số.
+ Cho HS hoạt động giải các ?1 và ?2.
+ Theo dõi HS cả lớp trình bày, hỗ trợ cho các em tìm được đúng ƯCLN.
+ Nhận xét trình bày của HS, sửa chữa nếu có sai.
+ Giới thiệu chú ý SGK. Hướng dẫn cho HS phân tích để hiểu rõ chú ý.
+ Suy nghĩ tìm cách tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số.
+ Hoạt động tìm hiểu ví dụ 2 với sự hỗ trợ của GV.
+ Tự ghi nhận cách làm của ví dụ 2, rút ra quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số.
+ Ghi nhận và phát biểu quy tắc.
+ Hoạt động áp dụng quy tắc, giải các ?1 và ?2.
+ Đáp:
?1:
ƯCLN(12; 30) = 2 .3 = 6.
?2
ƯCLN(8; 9) = 1.
ƯCLN(8; 12; 15)= 1.
ƯCLN(24; 16; 8) = 23 = 8
+ Ghi nhận chú ý SGK vào vở.
2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố:
Muốn tìn ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau :
Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích là ƯCLN phải tìm.
* Chú ý :
a) Nếu các số đã cho không có thừa số nguyên tố chung thì ƯCLN của chúng bằng 1. Hai hay nhiều số có ƯCLN bằng 1 gọi là các số nguyên tố cùng nhau.
Ví dụ: ƯCLN(8,9) = 1 vậy 8, 9 nguyên tố cùng nhau.
ƯClN(8,12,15) = 1.
Vậy 8,12,15 nguyên tố cùng nhau.
b) Trong các số đã cho nếu số nhỏ nhất là ước của các số còn lại thì ƯCLN của các số đã cho chính là số nhỏ nhất ấy.
Ví dụ: ƯCLN(16; 24; 8) = 8.
HOẠT ĐỘNG 3: CỦNG CỐ ( 8’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số. (số lớn hơn 1)
+ Cho HS làm bài tập 139 SGK.
+ Gọi lần lượt các HS thay nhau trình bày.
+ Nhận xét, sửa chữa cho HS.
+ Nhắc lại quy tắc tìm ước chung lớn nhất vừa học.
+ Hoạt động giải bài tập 139 SGK.
+ 4 HS thay nhau trình bày trên bảng, các bạn khác tự làm tại chỗ, theo dõi nêu nhận xét.
+ Tự sửa chữa nếu sai.
+ Muốn tìn ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau :
Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích là ƯCLN phải tìm.
* Bài tập 139:
a) ƯCLN(56; 140) = 22.7 = 28.
b) ƯCLN(24; 84; 180)
= 22. 3 = 12
c) ƯCLN(60; 180) = 60
d) ƯCLN(15; 19) = 1
HOẠT ĐỘNG 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2’)
Hệ thống lại các kiến thức và kỹ năng đã học.
Vận dụng giải các bài tập SGK.
Ta đã tìm được ƯCLN của hai hay nhiều số, dựa vào ƯCLN này ta có thể tìm được tập hợp ƯC của hai hay nhiều số đó không? (xem tiếp mục 3 của bài 17)
Đánh giá tiết học.
TUẦN: 11 NGÀY SOẠN:
TIẾT: 32 NGÀY DẠY:
BÀI DẠY:
LUYỆN TẬP 1
I>MỤC TIÊU:
- HS nắm vững và vận dụng thành thạo quy tắc tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số. Biết cách tìm ước chung của hai hay nhiều số thông qua ước chung lớn nhất của chúng.
- Vận dụng các kiến thức đã biết để tìm được ước chung lớn nhất, tìm được ước chung thông qua tìm ƯCLN của hai hay nhiều số, giải được các dạng bài tập SGK.
- Tập suy luận, phân tích để giải toán đúng, hợp lí.
II>CHUẨN BỊ:
HS: Giải trước các bài tập SGK.
GV: hệ thống các bài tập cho HS rèn luyện.
III> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH LỚP – GIỚI THIỆU ( 8’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Ổn định lớp.
+ Nêu yêu cầu kiểm tra:
- ƯCLN của hai hay nhiều số là gì?
- Quy tắc tìm ƯCLN?
- Hai hay nhiều số có ƯCLN bằng 1 được gọi là gì?
+ Nhận xét và cho điểm HS trình bày.
+ Dựa vào ƯCLN của hai hay nhiều số ta có thể tìm được tập hợp ƯC của chúng không?
+ Báo cáo sỉ số.
+ Hoạt động tự kiểm tra củng cố kiến thức.
+ 1 HS trả lời các câu hỏi của GV. Các bạn khác theo dõi nêu nhận xét.
+ Thảo luận cách tìm ƯC dựa vào ƯCLN của hai hay nhiều số.
+ Học tiếp phần 3.
+ Đáp:
+ Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.
+ Muốn tìn ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau :
Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích là ƯCLN phải tìm.
+ Hai hay nhiều số có ƯCLN bằng 1 được gọi là các số nguyên tố cùng nhau.
HOẠT ĐỘNG 2: TÌM ƯC THÔNG QUA ƯCLN ( 8’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Ta có nhận xét gì về tập hợp các ƯC của 12 và 30 với ƯCLN (12; 30)?
+ Dựa vào nhận xét đó, cho HS rút ra cách tìm ƯC dựa vào ƯCLN.
* Tìm ƯC(12; 16)?
+ Gọi HS đại diện trình bày.
+ Nhận xét, sửa chữa cho HS nếu có sai.
+ Nhắc lại nhận xét ở mục 1. (các ước chung của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN)
+ Rút ra cách tìm ƯC dựa vào ƯCLN, tự ghi nhận vào vở.
+ Hoạt động tìm ƯC(12; 16)
+ Tự sửa chữa nếu sai.
3. Cách tìm ƯC thông qua ƯCLN:
Để tìm ước chung của các số đã cho, ta có thể tìm các ước của ƯCLN của các số đó.
* Tìm ƯC(12; 16)
Ta có: ƯCLN(12; 16) = 4.
ƯC(12; 16) = Ư(4) = {1; 2; 4}
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP TẠI LỚP ( 27’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Tổ chức cho HS giải một số bài tập tại lớp.
* Hãy tìm số tự nhiên a biết rằng: 56 a và 140 a.
+ Gợi ý cho HS: Ta có nhận xét a vừa là gì của 56 vừa là gì của 140? Để tìm được a ta phải làm sao?
* Bài tập 143 SGK:
+ Cho biết a là gì của các số đã cho? Em tìm a bằng cách nào?
+ Nhận xét, sửa chữa trình bày của HS.
* Bài tập 144 SGK:
+ Làm thế nào các em tìm được các ước chung lớn hơn 20 của 144 và 192?
Tập hợp các ước chung của 144 và 192 là những số nào?
+ Nhận xét, sửa chữa chỗ sai nếu có.
+ Hướng dẫn HS làm tiếp các bài tập còn lại trang 56; 57.
+ Hoạt động giải các bài tập theo yêu cầu của GV.
+ Ghi nhận đề bài tập thảo luận tìm cách giải. (56 a và 140 a nên a vừa là ước của 56, vừa là ước của 140. Ta có thể tìm ƯCLN(56; 140) rồi tìm các ước của số đó)
...
Thực hiện các phép tính
a) 204 – 84 : 12 = 204 – 7 = 197
b) 15. 23+ 4 . 32 – 5. 7 = 15 . 8 + 4 . 9 – 5 . 7 = 120 + 36 – 35 = 121
c) 56 : 53 + 23 . 22 = 53 + 25 = 125 + 32 = 157
d)164 . 53 + 47 . 164 = 164.(53 + 47) = 164 . 100 = 16 400
* Bài tập 161 SGK:
a) 219 – 7(x + 1) = 100
7.(x + 1) = 219 – 100
7.(x + 1) = 119
x + 1 = 119 : 7 = 17
x = 17 – 1 = 16
b) (3x – 6). 3 = 34
(3x – 6). 3 = 81
3x – 6 = 81 : 3 = 27
3x = 27 + 6 = 33
x = 33 : 3 = 11
* Bài tập 162 SGK:
(3x – 8) : 4 = 7
3x – 8 = 7 . 4 = 28
3x = 28 + 8 = 36
x = 36 : 3 = 12
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2’)
- Ôn tập thường xuyên các kiến thức đã học.
- Tiếp tục làm các bài tập ôn tập chương I.
- Chuẩn bị tiếp tiết ôn tập thứ 2 và chuẩn bị kiểm tra một tiết.
- Đánh giá tiết học.
TUẦN: 13 NGÀY SOẠN:
TIẾT: 38 NGÀY DẠY:
BÀI DẠY:
ÔN TẬP CHƯƠNG I (Tiết 2)
I>MỤC TIÊU:
- Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng; các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9; số nguyên tố và hợp số; ước chung và bội chung; ƯCLN, BCNN.
- HS vận dụng được các kiến thức trên vào giải các bài toán thực tế.
- Nghiêm túc trong học tập, vận dụng linh hoạt, hợp lý các kiến thức.
II>CHUẨN BỊ:
HS: Trả lời các câu hỏi và giải bài tập ôn tập chương I.
GV: Bảng phụ các bài tập.
III> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH LỚP – KIỂM TRA ( 10’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Ổn định lớp.
+ Nêu yêu cầu kiểm tra:
- Trả lời các câu hỏi ôn tập SGK. (câu 6 đến câu 10)
+ Gọi lần lượt từng HS trả lời, các HS khác nhận xét trả lời của bạn.
+ Tổ chức cho HS giải bài tập rèn luyện kỹ năng giải toán.
+ Báo cáo sỉ số.
+ Hoạt động trả lời các câu hỏi ôn tập.
+ Đại diện từng HS trả lời, các bạn khác lắng nghe nêu nhận xét.
+ Hệ thống lại các kiến thức đã học.
+ Giải các bài tập.
* Trả lời các câu hỏi ôn tập.
(từ câu 6 đến câu 10)
HOẠT ĐỘNG 2: RÈN LUYỆN KỸ NĂNG GIẢI TOÁN ( 33’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
* Bài tập 165 SGK:
+ Treo bảng phụ gọi HS lần lượt điền ký hiệu thích hợp vào ô vuông.
+ Yêu cầu HS giải thích vì sao điền như vậy.
+ Nhận xét kết quả của HS, thống nhất kết quả đúng.
* Bài tập 166 SGK:
+ Gọi 2 HS trình bày trên bảng. Cho HS nêu tính chất đặc trưng của các phần tử của tập hợp trước khi trình bày.
+ Nhận xét, sửa chữa cho HS.
* Bài tập 167 SGK:
+ CHo HS đọc kỷ đề và nêu cách làm để tìm được kết quả.
+ Gợi ý cho HS phân tích tìm cách giải: Gọi số sách cần tìm là a, ta thấy a có quan hệ thế nào với các số đã cho trong đề?
+ Nhận xét, sửa chữa trình bày của HS.
* Bài tập 168 SGK:
+ Các em có nhận xét gì về số ?
+ Theo điều kiện đã cho của đề, ta có thể tìm được các chữ số ứng với a, b, c, d là gì? Làm thế nào?
+ Chốt lại cách giải của HS, thống nhất kết quả đúng.
* Bài tập 169 SGK:
+ Cho HS đọc đề bài tập. Thảo luận tìm cách giải.
+ Cho HS trình bày cách làm của mình.
+ Nhận xét cách làm của HS, thống nhất cách giải chung.
+ Sửa chữa cho HS.
+ Hoạt động giải các bài tập.
+ Lần lượt các HS thay nhau điền ký hiệu thích hợp vào ô vuông trên bảng phụ. Giải thích cách chọn của mình.
+ Sửa chữa nếu sai.
+ Thảo luận tìm cách giải bài tập 166. Nêu tính chất đặc trưng của các tập hợp cần tìm phần tử, định hướng cách tìm.
(a/ x Ỵ ƯC(84,180) và x > 6.
b/ xỴ BC(12,15,18) và 0< x <300 )
+ Tiếp tục hoạt động giải bài tập 167. Đọc kỷ đề, phân tích tìm cách giải.
( a: số sách cần tìm, thì a10, a12, a15 và 100 < a < 150. Ta có: a là BC của 10, 12, 15 và 100 < a < 150)
+ Giải và sửa chữa nếu sai.
+ Đọc đề bài tập 168, phân tích dữ kiện của đề bài tìm cách giải.
( là số có bốn chữ số, a 0.)
+ Dựa vào đề bài tập lần lượt tìm được các chữ số ứng với a, b, c, d.
+ Kết luận năm ra đời của máy bay trực thăng.
+ Thảo luận, phân tích tìm cách giải.
+ Đại diện 1 HS trình bày. Các bạn khác tự làm tại chỗ, nhận xét trình bày của bạn.
+ Sửa chữa vào vở nếu sai.
* Bài tập 165 SGK:
* Bài tập 166 SGK:
a)A ={xỴN | 84 x ,180 x và x > 6 }, nên x Ỵ ƯC(84,180) và x > 6. Ta có: ƯCLN (84,180) = 12
ƯC(84,180) = Ư(12)= { 1; 2; 3; 4; 6; 12 }.Do x > 6 nên A = { 12 }
b) B = {x Ỵ N | x 12, x 15, x 18 và 0 < x < 300}, nên:
xỴ BC(12,15,18) và 0< x <300
Ta có: BCNN (12,15,18) = 180
BC(12, 15, 18) = B(180) = { 0; 180; 360; . . .}
Do 0 < x < 300 nên B = {180}
* Bài tập 167 SGK:
Gọi a là số sách cần tìm.
Ta có: a Ỵ BC(10, 12, 15) và 100 < a < 150.
Phân tích:
10 = 2. 5; 12 = 3. 22 ; 15 = 3. 5
BCNN(10, 12, 15) = 22. 3 . 5 = 60.
BC(10, 12, 15) = { 0, 60, 120, 180, }
Do 100 < a < 150 nên a = 120
Vậy: số sách là 120 quyển.
* Bài tập 168 SGK:
Ta có: là số có bốn chữ số. (a 0)
a không là hợp số, không là số nguyên tố nên a = 1.
b là số dư trong phép chia 105 ch0 12, nên b = 9.
c là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất, nên c = 3.
d là trungbình cộng của b và c nên d = 6.
Vậy: = 1936.
* Bài tập 169 SGK:
Số vịt chia cho 5 thiếu 1, nên có số tận cùng bằng 4 hoặc 9. Số vịt không chia hết cho 2 nên số tận cùng không thể bằng 4, do đó tận cùng bằng 9. Số vịt chia hết cho 7 và nhỏ hơn 200. Ta có:
7. 7 = 49; 7. 17 = 119; 7. 27 = 189
Do số vịt chia cho 3 dư 1, ta loại các số 119; 189.
Vậy: có 49 con vịt.
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2’)
- Ôn tập thường xuyên các kiến thức đã học.
- Xem giải lại các bài tập đã giải.
- Chuẩn bị tốt cho tiết sau. (kiểm tra một tiết)
- Đánh giá tiết học.
TUẦN: 13 NGÀY SOẠN:
TIẾT: 39 NGÀY DẠY:
BÀI DẠY:
KIỂM TRA 1 TIẾT
I>MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Kiểm tra kieỏn thức của học sinh về các nội dung:
- Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa.
- Tính chất chia hết. Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- Số nguyên tố, hợp số.
- ƯCLN, BCNN.
2. Kĩ năng:
Học sinh vận dụng những kiến thức đã học ở chương này để làm tốt bài kiểm tra.
3. Thái độ:
Cẩn thận, linh hoạt, chính xác và trung thực trong kiểm tra.
II>CHUẨN BỊ:
HS: Các kiến thức đã học trong chương I.
GV: Đề kiểm tra cho mỗi HS.
III> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
MA TRẬN ĐIỂM KIỂM TRA 1 TIẾT SỐ HỌC 6
Nội dung - chủ đề
Mức độ nhân thức
Tổng cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
KQ
TL
KQ
TL
KQ
TL
KQ
TL
- Tính chất chia hết của một tổng. Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
C1
0,5
C2,3
1
B3a,b
1,5
3
1,5
2
1,5
- Số nguyên tố, hợp số, phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
C4
0,5
C5
0,5
B2a
1
2
1
1
1
- Ước và bội; ƯC, BC; ƯCLN, BCNN .
C6; C7a,b
1,5
B1
0,5
B2b
1
B4
2
3
1,5
3
3,5
Số điểm
2,5
0,5
1,5
2,5
3
4
6
Tổng cộng số câu
5
1
3
3
2
8
6
Nội dung
Số câu
Số điểm
Phần trắc nghiệm
8
4
+ Trắc nghiệm nhiều lựa chọn
6
3
+ Trắc nghiệm điền khuyết
2
1
+ Trắc nghiệm đúng, sai
+ Trắc nghiệm ghép - nối
Phần tự luận
6
6
* ĐỀ:
A. Trắc nghiệm: ( 4 điểm)
Câu 1: Nếu a M 3 và b M 3 thì tổng a + b chia hết cho:
a) 6 b) 9
c) 3 d) 6; 9; 3
Câu 2 : Trong các số sau đây số nào chia hết cho cả 2, 3, 5 mà không chia hết cho 9
a) 6840 b) 69030
c) 90150 d) 4370
Câu 3: Tổng nào sau đây không chia hết cho 3
a) 345 + 39 + 906 b) 543 + 6203 + 75
c) 819 + 750 + 27 d) 8 . 3 .76 + 27 . 612
Câu 4: Số 120 được phân tích ra thừa số nguyên tố là:
a) 120 = 2.3.4.5 b) 120 = 4.5.6
c) 120 = 22 . 5.6 d) 120 = 23 . 3.5
Câu 5: Cĩ bao nhiêu số nguyên tố nhỏ hơn 100 mà chữ số 7 là chữ số hàng đơn vị?
a) 4 b) 5
c) 6 d) 7
Câu 6: Nếu x Ỵ BC(a,b) thì:
a) a M x và b M x b) a M x và x M b
b) x M a và b M x d) x M a và x M b
Câu 7: Dùng từ thích hợp điền vào “ . . . .” (mỗi chỗ điền đúng 0,5)
a) Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm . . . . . . . . . . . . của hai tập hợp đó
b) Ước chung của hai hay nhiều số là . . . . . . . . . . . . . .
B. Tự luận: ( 6 điểm )
Bài 1: Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau ?( 0,5 điểm )
Bài 2: Cho a = 130, b = 84
Hãy phân tích a, b ra thừa số nguyên tố theo cột dọc. (1điểm )
Trong các số 6; 10; 14; 26 số nào là ước của a, số nào là ước của b (1 điểm)
Bài 3:Aùp dụng tính chất chia hết, xét xem hiệu nào chia hết cho 9 (1,5 điểm)
76905 – 43191
b) 3285 - 167
Bài 4: (2 điểm) Số học sinh giỏi các khối 6, 7, 8 của trường A lần lượt là 48, 64, 32. Trong đợt đi tham quan, học sinh được chia thành từng nhóm sao cho số người ở mỗi khối được chia đều cho các nhóm. Có thể chia được nhiều nhất thành bao nhiêu nhóm? Mỗi nhóm có bao nhiêu học sinh ở mỗi khối ?
* Đáp án:
A. Trắc nghiệm: Mỗi câu chọn đúng 0,5 điểm ( Từ câu 1 đến 6)
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
c
c
b
b
c
d
Câu 7: (mỗi chỗ điền đúng 0,5)
a) các phần tử chung
b) ước của tất cả các số đó
B. Tự luận:
Bài 1: Hai hay nhiều số có ƯCLN bằng 1 gọi là các số nguyên tố cùng nhau. (0,5điểm)
Bài 2:
2
5
13
1
(0,25điểm)
130 = 2 . 5 . 13 (0,25điểm)
84 2
42 2
21 3
7
1
(0,25điểm)
84 = 2 . 2 . 3 . 7 = 22. 3 . 7 (0,25điểm)
(0,25điểm)
Ước của a = {10; 26} (0,5điểm) ; Ước của b = {6, 14} (0,5điểm)
Bài 3:
a) vì 76905 M 9 và 43191 M 9 (0,5điểm)
nên (76905 – 43191) M 9 (0,25điểm)
b) Vì 3285 M 9 và 167 9 (0,5điểm)
nên (3285 – 167) 9 (0,25điểm)
Bài 4:
Số tổ nhiều nhất là ƯCLN(48, 64, 32) (0,5điểm)
Phân tích
48 = 24. 3
64 = 26
32 = 25
ƯCLN(48, 64, 32) = 24 = 16 (0,5điểm)
Có thể chia được nhiều nhất là16 nhóm. (0,25điểm)
HS khối 6 có trong mỗi nhóm:
48 : 16 = 3 (người) (0,25điểm)
HS khối 7 có trong mỗi nhóm:
64 : 16 = 4 (người) (0,25điểm)
HS khối 8 có trong mỗi nhóm:
32 : 16 = 2 (người) (0,25điểm)
Tài liệu đính kèm: