Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 31 đến 35 - Năm học 2009-2010 - Đặng Thị Hương

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 31 đến 35 - Năm học 2009-2010 - Đặng Thị Hương

I. Mục tiêu:

- Củng cố các kiến thức về Ư, ƯC, ƯCLN thông qua hệ thống bài tập và các kiến thức chia hết.

- Rèn kĩ năng tính toán, phân tích áp dụng chính xác linh hoạt.

- Có ý thức nghiêm túc, tự giác, tích cực.

* Trọng tâm: Rèn kỹ năng phân tích ra thừa số nguyên tố, tìm ƯCLN.

II. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ

- HS: Làm bài tập về nhà

III. Tiến trình dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1: KT Bài cũ

Nêu cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích ra từa số nguyên tố ?

ƯCLN(12,32)= ?

HDHS nhận xét, đánh giá.

Hoạt động 2: Chữa bài tập

Bài 140 Sgk/56

Cho hai học sinh lên thực hiện

YC HS khác nhận xét.

GV chữa, kết luận.

Bài 142 Sgk/56

Cho học sinh thảo luận nhóm

Và trình bày.

Hoạt động 3: Luyện tập

Bài 143 Sgk/56

Muốn tìm a ta phải tìm gì của 420 và 700 ? => a = ?

Bài 144 Sgk/56

Cho học sinh trả lời tại chỗ

GV=> KL ?

Bài 145 Sgk/56

Các hình vuông sau khi cắt phải là gì của 75 và 105 ?

=> KL ?

Hoạt động 4: Củng cố

Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC của:

54; 42 và 48

-Phân tích các số ra tsnt tố

-Chọn ra các tsnt chung

-Lập tích các tsnt chung đó mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất.

 ƯCLN(12,32)= 4

Học sinh lên thực hiện

Phân tích rồi tìm ƯCLN

ƯCLN(16,80,176)=24=16

ƯCLN(18, 30, 77) = 1

Học sinh thảo luận nhóm

a. ƯCLN(16, 24) = 8

=> ƯC(16,24)=Ư(8) ={1,2,4,8}

b. ƯCLN(180,234) = 18

=> ƯC(180,234)=Ư(18)={1, 2, 3, 6, 9, 18}

c. ƯCLN(60,90,135) = 15

=>ƯC(60,90,135)=Ư(15) = {1, 3, 5, 15}

ƯCLN(420,700) =>a= 140

ƯCLN(144,192) = 48

là 24, 48

ƯCLN(75,105)

=> Độ dài cạnh của các hình vuông là 15cm

Phân tích:

54= 2.32

42=2.3.7

48= 24.3

I. Chữa bài tập

Bài 140 Sgk/56

a. 16 2 80 2 176 2

 8 2 40 2 88 2

 4 2 20 2 44 2

 2 2 10 2 22 2

 1 5 5 11 11

 1 1

Vậy 16=24 ; 80=24.5 ;176=24.11

=> ƯCLN(16, 80, 176) = 24 =16

b. 18 2 30 2 77 7

 9 3 15 3 11 11

 3 3 5 5 1

 1 1

Vậy:18=2.32;30=2.3.5; 77=7.11

=> ƯCLN(18, 30, 77) = 1

Bài 142 Sgk/56

a. 16 2 24 2

 8 2 12 2

 4 2 6 2

 2 2 3 3

 1 1

Vậy 16 = 24 ; 24 = 23 . 3

=> ƯCLN(16, 24) = 8

=> ƯC(16,24)=Ư(8) ={1,2,4,8}

b. 180 2 234 2

 90 2 117 3

 45 3 39 3

 15 3 13 13

 5 5 1

 1

=> ƯCLN(180,234) = 18

=> ƯC(180,234)=Ư(18)={1, 2, 3, 6, 9, 18}

c.

 60 2 90 2 135 3

 30 2 45 3 45 3

 15 3 15 3 15 3

 5 5 5 5 5 5

 1 1 1

=> ƯCLN(60,90,135) = 15

=>ƯC(60,90,135)=Ư(15)

 ={1, 3,5,15}

II. Luyện tập

Bài 143 Sgk/56

Ta có :ƯCLN(420,700) = 140

Vậy a = 140

Bài 144 Sgk/56

Ta có ƯCLN(144,192) = 48

=> Các ước > 20 của 144 và 192 là: 24, 48.

Bài 145 Sgk/56

Các cạnh của hình vuông phải là ƯCLN(75,105) = 15

Vậy cạnh của các hình vuông cắt được là: 15cm.

Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC của:

54; 42 và 48

 ƯCLN(54; 42; 48)= 2.3= 6

ƯC(54; 42; 48)= {1;2;3;6}

 

doc 11 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 102Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 31 đến 35 - Năm học 2009-2010 - Đặng Thị Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn . / / 2009. Ngày dạy . /  / 2009.	
Tiết 31: ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau.
- Có kĩ năng tìm ƯCLN bằng nhiều cách, tìm ƯC thông qua ƯCLN. Có kĩ năng vận dụng linh hoạt vào các bài toán thực tế.
- Xây dựng ý thức, thái độ nghiêm túc, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.
* Trọng tâm: Hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ
HS: Bảng nhóm
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: ƯCLN là gì 
Tìm Ư(12) = ?
 Ư(30) = ?
=> ƯC(12,30) = ?
Số nào lớn nhất trong tập hợp các ước chung của 12 và 30 ?
=> 6 gọi là ước chung lớn nhất của 12 và 30
Vậy ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là gì?
=> ƯCLN(12,30) = ?
ta thấy các ước chung còn lại là gì của ƯCLN ?
vậy có cách nào tìm ƯCLN nhanh và chính xác hơn không chúng ta cùng sang phần thứ 2
Hoạt động 2: Tìm ƯCLN
Cho học sinh phân tích tại chỗ và suy ra kết quả ?
Có các thừa số nguyên tố nào chung ?
Lấy số mũ nhỏ nhất rồi nhân với các thừa số chung đó với nhau 
Vậy để tìm ƯCLN bằng cách phân tích ra từa số nguyên tố ta thực hiện qua mấy bước ?
?. 2 Cho học sinh thảo luận nhóm
Ta thấy 8 và 9 là hai số như thế nào ?
8, 16, 24 là ba số có quan hệ như thế nào ?
=> Chú ý: Cho HS đọc 
Hoạt động 3: Tìm ƯC
Ta đã có ƯCLN(12,30)= ?
Để tìm ƯC(12,30) ta chỉ cần tìm Ư(6) = ? là được.
Tổng quát ?
Hoạt động 4: Củng cố 
Cho học sinh làm bài 139 a 
Ư(12) = {1,2,3,4,6,12}
Ư(30) = {1,2,3,5,6,10,15,30}
ƯC(12,30) = {1,2,3,6}
6
Là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó
6
Là ước của ƯCLN
36 = 22 .32; 
 84 = 22.3.7 
 168 = 23 . 3. 7
2, 3
22 . 3 = 12
3 bước
-Phân tích các số ra thừa số nguyên tố 
-Chọn ra các thừa số nguyên tố chung
-Lập tích các thừa số nguyên tố chung đó mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất.
Học sinh thảo luận nhóm
a. 8=23 ;9=32 ; =>ƯCLN(8,9)= 1
b. 8=23 ; 12=22.3; 15=3.5
=>ƯCLN(8,12,15) = 1
c. 24=23.3; 8=23 ; 16 = 24
=> ƯCLN(8,16,24) =23=8
nguyên tố cùng nhau
8 là ước của hai số còn lại.
ƯCLN(12,30)= 6
Ư(6) = {1,2,3,6}
1. Ước chung lớn nhất
Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các 
số đó.
* Ước chung lớn nhất của a và b kí hiệu là: ƯCLN(a,b)
Chú ý: ƯCLN của 1 với bất kì số nào đều bằng 1
VD: ƯCLN(24, 1) = 1
2. Tìm ƯCLN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố:
VD: Tìm ƯCLN(36, 84, 168)
Ta có: 36 2 84 2 168 2
 18 2 42 2 84 2
 9 3 21 3 42 2
 3 3 7 7 21 3
 1 1 7 7
 1
Vậy 36 = 22 .32; 84 = 22.3.7 
 168 = 23 . 3. 7
=>ƯCLN36,84,168) = 22.3 = 12
TQ: 
?.2
a, ƯCLN(8,9)= 1
b, ƯCLN(8,12,15) = 1
c, ƯCLN(8,16,24) =23=8
Chú ý: 
3. Tìm ƯC thông qua ƯCLN
VD: Tìm ƯC(12,30)
Ta có: ƯCLN(12,30) = 6
=> ƯC(12,30) =Ư(6) = {1,2,3,6}
TQ: 
4. Bài tập
Bài 139a Sgk/56
Ta có:
56 2 140 2
28 2 70 2
14 2 35 5
 7 7 7 7
 1 1
Vậy 56 = 23 . 7 ; 140 = 22 . 5 . 7
=> ƯCLN(56, 140) = 22 .7 = 28 
Hoạt động 5: Dặn dò
Về xem kĩ lý thuyết, cách tìm ƯCLN, tìm ƯC thông qua ƯCLN tiết sau luyện tập
BTVN: Bài 139b,c,d, 140,141,142 Sgk/56
Gợi ý bài 142 Sgk/56
a. ƯCLN(16, 24) = ? => ƯC(16,24)=Ư(ƯCLN(16, 24) ) = ?
b. ƯCLN(180,234) = ? => ƯC(180,234)=Ư(ƯCLN(180,234) ) = ?
c. ƯCLN(60,90,135) = ? =>ƯC(60,90,135)=Ư(ƯCLN(60,90,135) ) = ?
Ngày soạn . /  / 2009. Ngày dạy . /  / 2009.
Tiết 32: LUYỆN TẬP 1
I. Mục tiêu:
- Củng cố các kiến thức về Ư, ƯC, ƯCLN thông qua hệ thống bài tập và các kiến thức chia hết.
- Rèn kĩ năng tính toán, phân tích áp dụng chính xác linh hoạt.
- Có ý thức nghiêm túc, tự giác, tích cực.
* Trọng tâm: Rèn kỹ năng phân tích ra thừa số nguyên tố, tìm ƯCLN.
II. Chuẩn bị: 
GV: Bảng phụ
HS: Làm bài tập về nhà
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: KT Bài cũ
Nêu cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích ra từa số nguyên tố ?
ƯCLN(12,32)= ?
HDHS nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2: Chữa bài tập
Bài 140 Sgk/56
Cho hai học sinh lên thực hiện 
YC HS khác nhận xét.
GV chữa, kết luận.
Bài 142 Sgk/56
Cho học sinh thảo luận nhóm
Và trình bày. 
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 143 Sgk/56
Muốn tìm a ta phải tìm gì của 420 và 700 ? => a = ?
Bài 144 Sgk/56
Cho học sinh trả lời tại chỗ
GV=> KL ?
Bài 145 Sgk/56
Các hình vuông sau khi cắt phải là gì của 75 và 105 ?
=> KL ?
Hoạt động 4: Củng cố 
Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC của:
54; 42 và 48
-Phân tích các số ra tsnt tố 
-Chọn ra các tsnt chung
-Lập tích các tsnt chung đó mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất.
 ƯCLN(12,32)= 4
Học sinh lên thực hiện 
Phân tích rồi tìm ƯCLN
ƯCLN(16,80,176)=24=16
ƯCLN(18, 30, 77) = 1
Học sinh thảo luận nhóm
a. ƯCLN(16, 24) = 8
=> ƯC(16,24)=Ư(8) ={1,2,4,8}
b. ƯCLN(180,234) = 18
=> ƯC(180,234)=Ư(18)={1, 2, 3, 6, 9, 18} 
c. ƯCLN(60,90,135) = 15
=>ƯC(60,90,135)=Ư(15) = {1, 3, 5, 15}
ƯCLN(420,700) =>a= 140 
ƯCLN(144,192) = 48
là 24, 48
ƯCLN(75,105)
=> Độ dài cạnh của các hình vuông là 15cm
Phân tích:
54= 2.32
42=2.3.7
48= 24.3
I. Chữa bài tập
Bài 140 Sgk/56
a. 16 2 80 2 176 2
 8 2 40 2 88 2
 4 2 20 2 44 2 
 2 2 10 2 22 2
 1 5 5 11 11
 1 1
Vậy 16=24 ; 80=24.5 ;176=24.11
=> ƯCLN(16, 80, 176) = 24 =16
b. 18 2 30 2 77 7
 9 3 15 3 11 11
 3 3 5 5 1
 1 1 
Vậy:18=2.32;30=2.3.5; 77=7.11
=> ƯCLN(18, 30, 77) = 1
Bài 142 Sgk/56
a. 16 2 24 2
 8 2 12 2
 4 2 6 2
 2 2 3 3
 1 1
Vậy 16 = 24 ; 24 = 23 . 3
=> ƯCLN(16, 24) = 8
=> ƯC(16,24)=Ư(8) ={1,2,4,8}
b. 180 2 234 2
 90 2 117 3
 45 3 39 3
 15 3 13 13
 5 5 1
 1 
=> ƯCLN(180,234) = 18
=> ƯC(180,234)=Ư(18)={1, 2, 3, 6, 9, 18} 
c. 
 60 2 90 2 135 3
 30 2 45 3 45 3
 15 3 15 3 15 3 
 5 5 5 5 5 5
 1 1 1 
=> ƯCLN(60,90,135) = 15
=>ƯC(60,90,135)=Ư(15) 
 ={1, 3,5,15}
II. Luyện tập
Bài 143 Sgk/56
Ta có :ƯCLN(420,700) = 140
Vậy a = 140
Bài 144 Sgk/56
Ta có ƯCLN(144,192) = 48
=> Các ước > 20 của 144 và 192 là: 24, 48.
Bài 145 Sgk/56
Các cạnh của hình vuông phải là ƯCLN(75,105) = 15
Vậy cạnh của các hình vuông cắt được là: 15cm.
Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC của:
54; 42 và 48
Þ ƯCLN(54; 42; 48)= 2.3= 6
ÞƯC(54; 42; 48)= {1;2;3;6}
 Hoạt động 5: Dặn dò
- Về xem kĩ lý thuyết và các dạng bài tập.
BTVN: 146, 147 Sgk/57 tiết sau luyện tập
Ngày soạn . /  / 2009. Ngày dạy . /  / 2009.
Tiết 33: LUYỆN TẬP 2
I. Mục tiêu:
- Củng cố và khắc sâu kiến thức về ƯC, ƯCLN và vận dụng vào thực tế một cách linh hoạt. 
- Có kĩ năng phân tích áp dụng linh hoạt, chính xác. Biết cách giải toán thông qua bài toán tìm ƯC và ƯCLN.
- Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực.
* Trọng tâm: Khắc sâu kiến thức về ƯC, ƯCLN và vận dụng vào giải toán. 
II. Chuẩn bị: 
GV: Bảng phụ
HS: Làm bài tập về nhà
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: KT Bài cũ
Tìm x biết 39 x , 52 x và 10 < x < 15
HDHS nhận xét, bổ sung.
GV đánh giá.
Hoạt động 2: Chữa bài tập
Bài 146 Sgk/57
YC HS lên bảng làm.
HDHS nhận xét, bổ sung.
Sau khi HS làm xong GV chữa. 
Bài 147 Sgk/57
Số bút ở mỗi hộp là a => a là gì của 28 và 36 ? và a ? 2
ƯCLN(28, 36 ) = ?
=> a = ?
Mai mua mấy hộp bút, Lan mua mấy hộp bút ?
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 148 Sgk/57
Số tổ chia dựa trên cơ sở nào?
Nhưng số tổ phải nhiều nhất => số tổ là gì của 48 và 72 ?
Số tổ = ? 
? nam, ? nữ ?
Bài 187 SBT
GV đưa dề bài ra Bảng phụ
Cho HS đọc đề. GV phân tích đề
Cho HS hoạt động theo nhóm
1 HS của một nhóm lên trình bày vào bảng phụ, HS nhóm thứ hai làm vào bảng chính
Nhận xét bài làm của các nhóm
Cho điểm.
Hoạt động 4 : Củng cố 
Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC của các số sau :
a. 30, 45 và 75	
b. 24 và 36
Lập luận : Vì 39 x và 
52 x nên x (39, 52) 
=> ƯCLN(39,52) = 13 
=> x = 13 
HS lên bảng làm.
HS nhận xét, bổ sung
Là ước của 28 và 36, a > 2
ƯCLN(28, 36 ) = 4
=> a = 4
7, 9
Ước chung 
Là ƯCLN(48, 72) = 24
Số tổ = 24
2 nam, 3 nữ.
HS hoạt động nhóm
Gọi số hàng dọc là a. ta phải có 54M a, 42 M a,
 48M a và a lớn nhất.
Do đó a= ƯCLN(54; 42; 48)
54= 2.33; 42= 2.3.7; 48= 23.4
Þ 
a= ƯCLN(54; 42; 48)
= 2.3= 6
Xếp được nhiều nhất thành 6 hàng dọc
Phân tích đúng.
Tìm được ƯCLN.
Tìm được ƯC.
I. Chữa bài tập
Bài 146 Sgk/57
Vì 112x ; 140x 
=> xƯC(112,140) 
và 10 < x < 20
Ta có: 112 2 140 2
 56 2 70 2
 28 2 35 5
 14 2 7 7
 7 7 1
 1
Vậy 112 = 24.7 ; 140 = 22 .5.7 
=>ƯCLN(112,140)= 22.7= 28
Vậy x = 14
Bài 147 Sgk/57
a. Vì số bút ở mỗi hộp là a vậy a là ước của 28 và a là ước của 36 và a > 2
b. Ta có ƯCLN(28,36) = 4
Vì a > 2 ; => a = 4
c. Mai mua 7 hộp bút, Lan mua 9 hộp bút
II. Luyện tập
Bài 148 Sgk/57
Để chia đều được số nam và số nữ vào các tổ thì số tổ phải là ƯC(48, 72)
Vậy số tổ nhiều nhất là 
ƯCLN(48,72) = 24
Khi đó mỗi tổ có 2 nam, 3 nữ.
Bài 187 SBT
Gọi số hàng dọc là a. ta phải có 54M a, 42 M a,
 48M a và a lớn nhất.
Do đó a= ƯCLN(54; 42; 48)
54= 2.33; 42= 2.3.7; 48= 23.4
Þ 
a= ƯCLN(54; 42; 48)
= 2.3= 6
Xếp được nhiều nhất thành 6 hàng dọc
 Hoạt động 5: Dặn dò
- Về xem kĩ lý thuyết và các dạng bài tập.
BTVN: 181; 182; 186 SBT.
Xem lại các số nguyên tố cùng nhau.
Tìm B(4), B(6), BC(4; 6)?
Ngày soạn . /  / 2009. Ngày dạy . /  / 2009.
Tiết 34 BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được thế nào là bội chung nhỏ nhất, biết cách tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố. 
- Học sinh phân biệt được quy tắc tìm ƯCLN và BCNN, có kĩ năng vận dụng linh hoạt hợp lí vào các bài toán thực tế đơn giản.
- Xây dựng ý thức nghiêm túc, tự giác tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.
* Trọng tâm: Hiểu được thế nào là BCNN, biết cách tìm BCNN.
II. Chuẩn bị: 
GV: Bảng phụ
HS: Bảng nhóm
III. Tiến trình
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Hình thành BCNN
Tìm B(4) = ?
 B(6) = ?
=> BC(4, 6) = ?
Số nhỏ nhất 0 trong tập hợp các bội chung của 4 và 6 ?
Số 12 được gọi là BCNN của 4 và 6.
Vậy BCNN của hai hay nhiều số là gì ?
Có nhận xét gì về quan hệ giữa các bội chung với BCNN ?
VD: Tìm BCNN (3, 1) = ?
BCNN (4, 6, 1) = ?
=> Nhận xét gì về BCNN của một số với số 1 và của nhiều số với số 1 ?
VD: BCNN( 8, 3, 1) =?
Hoạt động 2: Cách tìm BCNN
Cho học sinh phân tích tại chỗ 15 và 12 ra thừa số nguyên tố
Có các thừa số nguyên tố nào ?
Tính tích các thừa số chung và riêng đó với số mũ lớn nhất ?
- Vậy muốn tìm BCNN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố ta làm qua các bước nào ?
Cho học sinh nhắc lại vài lần. 
?. Cho học sinh thảo luận nhóm
Câu b: 5, 7, 8 là ba số như thế nào ?
=>BCNN tính như thế nào?
c. Ba số 12, 16, 48 có quan hệ như thế nào với nhau ? => BCNN là gì ?
Cho HS đọc phần chú ý
Hoạt động 3: Tìm BC qua BCNN
Cho HS đọc VD3 Sgk/59
BCNN(8,18,30) =?
=> BC(8,18,30) = ?
=> A = ?
TQ ?
Hoạt động 4 : Củng cố
Cho học sinh nhắc lại BCNN của hai hay nhiều số ?
Cách tìm BCNN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố 
= {0,4,8,12,16,20,24,28, }
= {0,6,12,18,24,30,36, }
BC(4, 6) = {0,12,24,36, } 
Số 12
Là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó.
Đều là bội của BCNN 
= 3
= BCNN (4, 6) = 12
BCNN của một số với số 1 là chính số đó. BCNN của nhiều số với số 1 là BCNN của các số đo
Ù 15 3 12 2
 5 5 6 2
 1 3 3
 1
Vậy 15 = 3 . 5 ; 12 = 22 . 3 
2, 3, 5
22 . 3 . 5 = 60
3 bước: Phân tích, tìm các thừa số chung và riêng, lập tích các thừa số đó mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất
Học sinh thảo luận nhóm và trình bày 
Là các số nguyên tố cùng nhau
Bằng tích các số đã cho
12, 16 là bội của 48
là số lớn nhất 
 HS đọc phần chú ý
360
= { 0, 360, 720, 1080 }
= { 0, 360, 720 }
Ta có thể tìm các bội của BCNN của các số đó.
Một vài học sinh nhắc lại tại chỗ.
1. Bội chung nhỏ nhất
Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất trong tập hợp các bội chung của các số đó.
- Bội chung nhỏ nhất của a và b kí hiệu là : BCNN (a, b)
VD: BCNN( 4, 6) = 12
Chú ý: Sgk
VD: BCNN( 8, 3, 1) = BCNN(8, 
2. Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra tsnt:
VD: Tìm BCNN(15, 12)
Ta có: 15 3 12 2
 5 5 6 2
 1 3 3
 1
Vậy 15 = 3 . 5 ; 12 = 22 . 3
=> BCNN(15, 12) = 22.3.5 = 60
TQ: 
?. a. Ta có: 
 8 2 12 2 
 4 2 6 2
 2 2 3 3 
 1 1
Vậy 8 = 23 ; 12 = 22 . 3
=> BCNN( 8, 12) = 23 . 3 = 24
b. Ta có: 5 = 5;7 = 7 ; 8 = 23
=> BCNN(5, 7, 8) = 23.5.7= 280
c. Ta có:
 12=22.3 ; 16=24; 48=24. 3
=> BCNN(12,16,18) = 24. 3 = 48
Chú ý: 
3. Cách tìm BC thông qua BCNN
VD: Sgk/59
BCNN(8, 18, 30) = 360
BC(8,18,30) = B(360) = {0, 360, 720, 1080, }
Vậy A = { 0, 360, 720}
TQ:
Để tìm bội chung của các số đã cho, ta có thể tìm các bội của BCNN của các số đó. 
Hoạt động 5: Dặn dò
Coi kĩ lại kiến thức, các tìm BCNN, tìm BC thông qua BCNN tiết sau luyện tập 1
BTVN: Bài 149 đến bài 152 Sgk/59.
Ngày soạn . /  / 2009. Ngày dạy . /  / 2009.
Tiết 35: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách tìm BCNN và BC thông qua BCNN. Vận dụng thành thạo các kiến thức vào bài tập.
- Có kĩ năng tính toán, biến đổi linh hoạt nhanh chính xác vào các bài tập đơn giản.
- Xây dựng ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
* Trọng tâm: Rèn luyện cách tìm BCNN và thông qua BCNN tìm bội chung.
II. Chuẩn bị: 
GV: Bảng phụ
HS: Bảng nhóm
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: KT Bài cũ
Nêu cách tìm BCNN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố ?
Làm Bài 150 a Sgk/59
HDHS nhận xét, bổ sung.
GV đánh giá.
Hoạt động 2: Chữa bài tập.
Cho hai học sinh lên thực hiện bài 150 b, c 
Các số 8, 9, 11 có từng đôi một như thế nào với nhau ?
=> BCNN ?
HDHS nhận xét, bổ sung.
GV đánh giá.
Bài 152 Sgk/59
Ta thấy a ? 15 và a ? 18 
Vậy a là gì của 15 và 18 ?
=> a = ?
Cho học sinh lên bảng thực hiện
HDHS nhận xét, bổ sung.
GV đánh giá.
Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 153 Sgk/59
Cho học sinh lên phân tích trên bảng và thực hiện
Làm thế nào để tìm được các số cần tìm ? 
Vậy các số đó là các số nào ?
Bài 154 Sgk/59
Số học sinh phải là gì của số hàng ?
Nhưng số HS chỉ nằm trong khoảng 35 đến 60
Vậy số HS lớp 6C là bao nhiêu ? 
Hoạt động 4: Củng cố
- Phân tích ra tsnt
- Tìm các thừa số chung và riêng.
- Lập tích các thừa số đó mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất.
a. Ta có: 10 = 2 . 5
 12 = 22 . 3
 15 = 3 . 5
=>BCNN(10, 12, 15) = 22 . 3 . 5= 60 
Học sinh thực hiện còn lại thực hiện tại chỗ trong giấy nháp 
Nguyên tố cùng nhau
= 8 . 9 . 11
Chia hết => a là bội chung của 15 và 18
Khác 0 và nhỏ nhất
HDHS nhận xét, bổ sung
Phân tích ra tsnt:
 30 = 2 . 3 . 5 
 45 = 32 . 5
BCNN (30, 45) = 2.32.5=90
Nhân 90 lần lượt với 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6 khi thoả mãn yêu cầu.
0, 90,180, 270,360,450
Bội chung của2, 3, 4, 8 
BC (2, 3, 4, 8) ={0, 24, 48, 72 } 
48 học sinh.
I. Chữa bài tập:
Bài 150 Sgk/59
b. Ta có: Vì 8, 9, 11 từng đôi một nguyên tố cùng nhau
=>BCNN(8, 9, 11) = 8.9.11 = 792
c. Ta có:
 24 2 40 2 168 2 
 12 2 20 2 84 2
 6 2 10 2 42 2
 3 3 5 5 21 3
 1 1 7 7
 1
Vậy 24 = 23 . 3
 40 = 23 . 5
 168 = 23 . 3 . 7
=>BCNN(24, 40, 168) = 23.3.5.7 
 = 840
Bài 152 Sgk/59
Vì a 15 và a 18 => aBC(15,18)
Vì a # 0 và nhỏ nhất
Ta có: 15 = 3 . 5
 18 = 2 . 32
=> a = BCNN(15,18) = 2.32.5 = 90
Vậy a = 90
II. Luyện tập
Bài 153 Sgk/59
Vậy 30 = 2 . 3 . 5 
 45 = 32 . 5
=> BCNN (30, 45) = 2 . 32 . 5 = 90
Nhân lần lượt 90 với 0, 1,2, 3, 4, 5,6 ta được các bội chung của 30 và 45 là 0, 90, 180, 270, 360, 450, 540.
Vậy các bội chung của 30 và 45 nhỏ hơn 500 là: 0, 90,180, 270,360,450
Bài 154 Sgk/59
Số học sinh của lớp 6C phải là bội chung của2, 3, 4, 8 và số học sinh nằm trong khoảng từ 35 đến 60
Ta có: 
BC (2, 3, 4, 8) ={0, 24, 48, 72 } 
Vậy số HS của lớp 6C là 48 HS.
Bài 155 Sgk/ 60
a. Hoàn thành bảng sau
Cho học sinh thảo luận nhóm và trình bày, nhận xét, bổ sung.
a
6
150
28
50
b 
4
20
15
50
ƯCLN (a, b)
2
10
1
50
BCNN (a, b)
12
300
420
50
ƯCLN (a,b). BCNN (a,b)
24
3000
420
2500
a.b
24
3000
420
2500
Hoạt động 5: Dặn dò
Về xem kĩ lại lý thuyết và các dạng bài tập đã làm
Chuẩn bị bài tập tiết sau luyện tập 2
BTVN: Bài 156 đến 158 Sgk/60
Hướng dẫn bài 157:
Ngày trực nhật các lần tiếp theo của An phải là bội của 10; của Bách phải là bội của 12.
 àLần đầu tiên hai bạn trực nhật cùng một ngày là BCNN(10; 12)

Tài liệu đính kèm:

  • docSO HOC 6 T31 - T35.doc