A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: + HS được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số.
+ HS biết cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN.
- Kĩ năng: Rèn cho HS biết quan sát, tìm tòi đặc điểm các bài tập để áp dụng nhanh, chính xác.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Giáo viên: Bảng phụ .
- Học sinh: Học bài và làm bài đày đủ
. C PPGD : Vấn đáp , dùng lời , thực hành ,hđ nhóm .
D TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
* Tổ chức: SS : 6A: 6B:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS và Nội dung
Hoạt động 1KIỂM TRA BÀI CŨ (9 ph)
- HS1: ƯCLN của hai hay nhiều số là gì ?
- Thế nào là hai nguyên tố cùng nhau ?
Cho VD ? Làm bài 141.
- HS2: Nêu quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1.
Làm bài tập 176 b; c SBT/24
-HS3: - Tìm ƯCLN (15; 30; 90).
ƯCLN (28; 39; 35)
- Gọi HS nhận xét, GV cho điểm. HS: Trả lời và làm bài tập
Bài 141 SGK/56:
8 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau mà cả 2 đều là hợp số.
HS2: Trả lời và làm bà tập
Bài 176b; c SBT: KQ:
b) ƯCLN (36; 60; 72) = 22. 3 = 12.
c) ƯCLN (13; 20) = 1.
HS3: ƯCLN (15; 30; 90) = 15
vì 30 15và 90 15.
ƯCLN (28; 39; 35) = 1.
vì 28 = 22.7
39 = 3 .13
35 = 5. 7
Ngày soạn:25/10 Tiết 31: ước chung lớn nhất Ngày giảng:2/11 A. Mục tiêu: - Kiến thức: + HS hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau. + HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố. - Kĩ năng: HS biết cách tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết tìm ƯC và ƯCLN trong các bài toán thực tế. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên: Bảng phụ . - Học sinh: Học bài và làm bài đày đủ. C PPGD : Vấn đáp , dùng lời , thực hành ,hđ nhóm ... D Tiến trình dạy học: * Tổ chức: SS : 6A: 6B: Hoạt động của GV Hoạt động của HS và Nội dung Hoạt động 1Kiểm tra bài cũ (9 ph) - HS1: Thế nào là giao của hai tập hợp ? - Chữa bài 172 SBT/23. HS2: Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số ? Tìm ƯC(12; 30)? GV: Cho HS NX và đánh giá Giới thiệu bài mới HS1: Trả lời và làm bài tập: Bài 172: a) A ầ B = {mèo}. b) A ầ B = {1 ; 4}. c) A ầ B = ặ. HS2:Trả lời và làm bài tập: Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30} ƯC(12; 30) = {1; 2; 3; 6} Hoạt động 21. ước chung lớn nhất (10 ph) - GV: Chỉ vào bài tập KT :Tìm số lớn nhất trong tập hợp ƯC (12 ; 30). - GV giới thiệu ước chung lớn nhất và kí hiệu. Ta nói 6 là ước chung lớn nhất của 12 và 30. Kí hiệu: ƯCLN(12; 30) = 6 - Vậy ƯCLN của hai hay nhiều số là gì? - Yêu cầu HS đọc phần đóng khung SGK. - Nêu nhận xét về quan hệ giữa ƯC và ƯCLN trong VD trên. - GV: Tìm ƯCLN (5; 1) ƯCLN (12; 30; 1). - GV đưa ra chú ý. HS: Số lớn nhấy trong tập hợp ƯC (12; 30) là 6. - KH: ƯCLN (12; 30) = 6. HS: Trả lời: * Khái niệm : SGK/54. Tât cả cácc ước chung của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN(12; 30). VD: ƯCLN (5; 1) = 1. ƯCLN (12; 30; 1) = 1. * Chú ý: SGK/55. Hoạt động 32. tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố (15 ph) - GV nêu VD2: Tìm ƯCLN (36; 84; 168}. ? Hãy phân tích các số trên ra thừa số nguyên tố? ? Tìm TSNT chung của các số trên. ?Tính tích các thừa số vừa tìm được với số mũ nhỏ nhất? GV: Kết quả đó chính là ƯCLN cần tìm. - Yêu cầu HS nêu các bước tìm ƯCLN. - Yêu cầu HS tìm ƯCLN (12; 30). ?2 GV: Yêu cầu HS làm GV: Giới thiệu 2 số nguyên tố cùng nhau. - Tương tự HS tìm ƯCLN (24; 16; 8) = 8. GV: Cho HS NX các số 24 8; 16 8 nên ƯCLN (24; 16; 8) = 8. - Yêu cầu HS đọc chú ý SGK. - HS làm dưới sự hướng dẫn của GV VD: Tìm ƯCLN (36; 84; 168}. - Phân tích các số ra thừa số nguyên tố: 36 = 22. 32. 84 = 22.3 . 7 168 = 23. 3. 7 ƯCLN (36; 84; 169) = 22. 3 = 12. * Cách tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số: SGK/ 55 HS: 12 = 22.3 30 = 2.3.5 ?2 ƯCLN(12; 30) = 2 . 3 = 6 Tìm ƯCLN (8, 9). 8 = 23 ; 9 = 32 8 và 9 không có thừa số nguyên tố chung ị ƯCLN (8,9) = 1. Ta nói 8 và 9 là 2 số nguyên tố cùng nhau. - ƯCLN (8; 12; 15) = 1 ị 8; 12; 15 là 3 số nguyên tố cùng nhau. ƯCLN (24; 16; 8) = 8. * Chú ý: SGK/55 Hoạt động 4Củng cố (10 ph) - Yêu cầu HS làm bài 139. GV: Giao nhiệm vụ cho bốn dãy và gọi đại diện lên trình bày bài. - Yêu cầu HS làm bài tập 140. Bài 139SGK/56: KQ: a) ƯCLN (56; 140) = 28. b) ƯCLN (24; 84; 180) = 12. c) ƯCLN (60; 180) = 60. d) ƯCLN (15 và 19) = 1. Bài 140 SGK/56: a) ƯCLN (16; 80; 176) = 16. b) ƯCLN (18; 30; 77) = 1. Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà (1 ph) - Học bài. - Bài tập 141, 142 SGK/56; 176 SBT/24. ******************** Ngày soạn: 26/10 Tiết 32: luyện tập 1 Ngày giảng: 4/11 A. Mục tiêu: - Kiến thức: + HS được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số. + HS biết cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN. - Kĩ năng: Rèn cho HS biết quan sát, tìm tòi đặc điểm các bài tập để áp dụng nhanh, chính xác. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên: Bảng phụ . - Học sinh: Học bài và làm bài đày đủ . C PPGD : Vấn đáp , dùng lời , thực hành ,hđ nhóm ... D Tiến trình dạy học: * Tổ chức: SS : 6A: 6B: Hoạt động của GV Hoạt động của HS và Nội dung Hoạt động 1Kiểm tra bài cũ (9 ph) - HS1: ƯCLN của hai hay nhiều số là gì ? - Thế nào là hai nguyên tố cùng nhau ? Cho VD ? Làm bài 141. - HS2: Nêu quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1. Làm bài tập 176 b; c SBT/24 -HS3: - Tìm ƯCLN (15; 30; 90). ƯCLN (28; 39; 35) - Gọi HS nhận xét, GV cho điểm. HS: Trả lời và làm bài tập Bài 141 SGK/56: 8 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau mà cả 2 đều là hợp số. HS2: Trả lời và làm bà tập Bài 176b; c SBT: KQ: b) ƯCLN (36; 60; 72) = 22. 3 = 12. c) ƯCLN (13; 20) = 1. HS3: ƯCLN (15; 30; 90) = 15 vì 30 15và 90 15. ƯCLN (28; 39; 35) = 1. vì 28 = 22.7 39 = 3 .13 35 = 5. 7 Hoạt động 2Cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN (10 ph) - GV : ƯC (12; 30) là ước của ƯCLN (12, 30) nên có thể tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN ? Tìm ƯC(15; 30; 90)? GV: Tìm số tự nhiên a biết : 56 a ; 140 a. * Tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN . ƯCLN (12, 30) = 6. ị ƯC(12; 30) = {1; 2; 3; 6}. HS: Theo KQ trên ƯCLN (15; 30; 90) = 15 Nên ƯC(15; 30; 90) = {1; 3; 5; 15} Bài tập: 56 a và 140 a ị a ẻ ƯC (56 ; 140). Mà 56 = 23 . 7 ; 140 = 22. 5 .7 ƯCLN (56; 140) = 22. 7 = 28. Vậy a ẻ ƯC(56;140)= {1;2;4;7;14;28} Hoạt động 3Luyện tập (25 ph) - Yêu cầu HS làm bài tập 142 SGK. Tìm ƯCLN rồi tìm các ước chung. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách xác định số lượng các ước của một số để kiểm tra ước chung vừa tìm. - Yêu cầu HS làm bài tập 143, 144. GV: Cho HS đọc bài 145 SGK/56 ? Độ dài cạnh hình vuông cần tìm có quan hệ với 2 cạnh như thế nào? * Trò chơi: Thi làm toán nhanh. - GV đưa bài tập lên bảng phụ: Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC: 1) 54 ; 42 ; 48. 2) 24 ; 36 ; 72. - GV cử hai đội chơi, mỗi đội 5 em, mỗi em chỉ viết một dòng. - GV nhận xét trò chơi. - Khắc sâu lại trọng tâm bài. Bài 142SGK/56: a) ƯCLN (16; 24) = 8. ƯC (16; 24) = {1; 2; 4; 8}. b) ƯCLN (180; 234) = 18 ƯC (180; 234) = {1;2;3;6;9;18}. c) ƯCLN (60; 90; 135) = 15. ƯC (60; 90; 135) = {1; 3; 5; 15}. Bài 143 SGK/56: a là ƯCLN (420 và 700) ; a = 140. Bài 144 SGK/56: ƯCLN (144; 192) = 48. ƯC(144;192) = {1;2;3;4;6;8;12;24;48} Vậy các ƯC của 144 và 192 lớn hơn 20 là: 24; 48. Bài 145 SGK/56 HS: Độ dài cạnh hình vuông cần tìm là ƯCLN(75; 105) 75 = 3 . 52 105 = 3 . 5 .7 ƯCLN(75; 105) =3 . 5 = 15 Vậy độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là 15 cm. HS: Tham gia trò chơi: KQ: 54 = 2.33 24 = 23.3 42 = 2.3.7 36 = 22.32 48 = 24.3 72 = 23. 32 ị ƯCLN(54;42;48) ị ƯCLN(24;36;42) = 2.3 = 6. = 22. 3 = 12 ị ƯC(54;42;48) ị ƯC(24;36;72) = {1;2;3;6}. = {1;2;3;4;6;12}. Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà (1 ph) - Ôn lại bài. - Làm bài tập 177, 178, 180, 183 SBT/24. Bài 146 SGK. ******************** Ngày soạn:28/10 Tiết 33: luyện tập 2 Ngày giảng:6/11 A. Mục tiêu: - Kiến thức: + HS được củng cố các kiến thức về tìm ƯCLN, tìm các ƯC thông qua tìm ƯCLN. + Vận dụng trong việc giải các bài toán đó. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán, phân tích ra TSNT, tìm ƯCLN. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên: Bảng phụ . - Học sinh: Học bài và làm bài đày đủ. C PPGD : Vấn đáp , dùng lời , thực hành ,hđ nhóm ... D Tiến trình dạy học: * Tổ chức: SS : 6A: 6B: Hoạt động của GV Hoạt động của HS và Nội dung Hoạt động 1Kiểm tra bài cũ (10 ph) - HS1: Nêu cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra TSNT. - Tìm số TN a lớn nhất biết rằng: 480 a và 600 a. - HS2: Nêu cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN. - Tìm ƯCLN (126; 210; 90). - GV cho HS nhận xét cách trình bày và nội dung bài làm của từng HS rồi cho điểm. HS1: Trả lời và làm bài tập: 480a và 600 a ;a = ƯCLN(480; 600) 480 = 25 . 3 . 5 600 = 23 . 3 . 52 ƯCLN(480; 600) = 23 . 3. 5 = 120 Vậy a = 120 HS2: Trả lời và làm bài tập: 126 = 2 . 32. 7; 210 = 2 . 3 . 5 .7 90 = 2 . 32 . 5 ƯCLN (126; 210; 90) = 2.3 = 6. - Nửa lớp làm bài của HS1, nửa lớp làm bài của HS2. Hoạt động 2Luyện tập (23 ph) - Yêu cầu HS làm bài tập 146. - GV: 112 x và 140 x chứng tỏ x quan hệ như thế nào với 112 và 140 ? - Muốn tìm ƯC (112; 140) làm thế nào? - Cho HS làm bài 147 SGK. - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm. - GV kiểm tra bài của 1 vài nhóm. - tìm mối liên quan đến các dạng bài đã làm ở trên để áp dụng. Bài 146 SGK/57: 112 x và 140 x ị x ẻ ƯC (112; 140) ƯCLN (112; 140) = 28. ƯC (112; 140) = {1;2;4;7;14;28). Vì 10 < x < 20. Vậy x = 14 thoả mãn các điều kiện của bài toán. Bài 147 SGK/57: a) Gọi số bút trong mỗi hộp là a, theo đề bài ta có: a là ước của 28 (hay 28 a) a là ước của 36 (36 a) và a > 2.Vậy a là ƯC(28; 36) và a > 2 b)ƯCLN (28; 36) = 4. ƯC (28; 36) = {1; 2; 4}. Vì a > 2 ị a = 4 thoả mãn các điều kiện của đề bài. c) Mai mua số hộp bút là: 28 : 4 = 7(hộp) Lan mua số hộp bút là: 36 : 4 = 9 (hộp) Bài 148 SGK/57 Số tổ nhiều nhất là ƯCLN (48; 72) = 24. Khi đó mỗi tổ có số nam là: 48 : 24 = 2 (nam). Và mỗi tổ có số nữ là: 72 : 24 = 3. Hoạt động 3Giới thiệu thuật toán ơclít tìm ƯCLN của 2 số - GV hướng dẫn HS làm: Phân tích ra TSNT. + Chia số lớn cho số nhỏ. + Nếu phép chia còn dư, lấy số chia đem chia cho số dư. + Nếu phép chia này còn dư lại lấy số chia mới chia cho số dư mới. + Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi được số dư bằng 0 thì số chia cuối cùng là ƯCLN phải tìm. GV: Cho HS lên bảng tìm ƯCLN bằng thuật toán Ơclít: ƯCLN(240; 360); ƯCLN(57; 120 ) Tìm ƯCLN (135 ; 105) 135 105 105 30 1 30 15 3 0 2 Vậy ƯCLN (135; 105) = 15. + Tìm ƯCLN (48; 72). 72 48 48 24 1 0 2 Vậy ƯCLN (48; 72) = 24. HS1: 360 240 240 120 1 0 2 Vậy ƯCLN(240; 360) = 120; 120 57 57 6 2 6 3 9 0 2 Vậy ƯCLN(57; 120 ) = 3. Hoạt động 4Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Ôn lại bài. - Làm bài tập 182, 184, 186, 187 SBT. Ngày soạn:2/11 Tiết 34: bội chung nhỏ nhất Ngày giảng: 9/11 A. Mục tiêu: - Kiến thức: + HS hiểu thế nào là BCNN của nhiều số. + HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra TSNT. + HS biết phân biệt được điểm giống và khác nhau giữa hai quy tắc tìm BCNN và ƯCLN, biết tìm BCNN một cách hợp lí trong từng trường hợp. +HS biết tìm BC thông qua BCNN của các số đó. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán, phân tích ra TSNT, tìm BCNN. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên: Bảng phụ để so sánh hai quy tắc, phấn màu. - Học sinh: Học bài và làm bài đày đủ. C PPGD : Vấn đáp , dùng lời , thực hành ,hđ nhóm ... D Tiến trình dạy học: * Tổ chức: SS : 6A: 6B: Hoạt động của GV Hoạt động của HS và Nội dung Hoạt động 1Kiểm tra bài cũ (6 ph) - Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số ? x ẻ BC (a, b) khi nào ? - Tìm BC (4; 6) - Cho HS nhận xét. - GV đặt vấn đề vào bài: + Yêu cầu HS chỉ ra số nhỏ nhất khác 0 là BC (4; 6). + GV giới thiệu số 12 gọi là bội chung nhỏ nhất của 4 và 6. Vậy BCNN của 2 hay nhiều số là gì ta vào bài hôm nay - HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập. B (4) = {0;4;8;12;16;20;24;28;32...}. B (6) = {0; 6; 12; 18; 24; ...}. BC(4; 6) = {0; 12; 24; 36; .....} - HS: Số 12. Hoạt động 21. bội chung nhỏ nhất (10 ph) - GV Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các BCNN của 4 và 6 là 12. Nói: 12 là BCNN của 4 và 6. - KH: BCNN (4; 6) = 12. - Vậy BCNN của hai hay nhiều số là số như thế nào ? - Yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong SGK . - Tìm mối quan hệ giữa BC và BCNN của 4 và 6? ị nhận xét. - Nêu chú ý về trường hợp tìm BCNN của nhiều số mà có một số bằng 1 ? VD: BCNN (5 ; 1) = 5. BCNN (4; 6; 1) = BCNN (4, 6). GV: Đặt vấn đề vào phần 2: Hãy phân tích các số 4; 6; 12 ra thừa số nguyên tố. GV: Có NX gì về mối quan hệ giữa các thừa số nguyên tố ở BCNN và các thừa số nguyên tố ở các số cần tìm BCNN GV: 3 gọi là thừa số nguyên tố riêng. Vậy tương tự như tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số em nào có thể nêu cách tìm BCNN của 2 hay nhiều số. GV: Vào phần 2 - Là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó. *Đ/N SGK/57 HS: Đọc Đ/N SGK/57 HS khác nhắc lại. - Tất cả các bội chung của 4 và 6 đều là bội của BCNN (4; 6). *Chú ý: BCNN (a; 1) = a BCNN (a; b; 1) = BCNN (a; b). HS: 4 = 22 6 = 2 .3 12 = 22. 3 HS: 2 là thừa số nguyên tố chungvới số mũ lớn nhất. Còn 3 là thừa số nguyên tố của 6. HS: Nêu cách tìm BCNN Hoạt động 3 Tìm bội chung bằng cách phân tích các số ra TSNT (17 ph) GV: Giới thiệu quy tắc SGK/58 GV: Cho HS đọc và nhắc lại quy tắc. - Nêu VD2: Tìm BCNN (8; 18; 30). + Trước hết phân tích các số 8; 18; 30 ra thừa số nguyên tố. + Tìm thừa số nguyên tố chung và riêng? Với các số mũ lớn nhất là bao nhiêu ? - Lập tích các thừa số vừa chọn ta có BCNN phải tìm. ? + So sánh điểm giống và khác với tìm ƯCLN.(bảng phụ) - Cho 3 HS làm GV: Cho HS NX các bài tập và từ: - Tìm BCNN (5;7;8) ị chú ý a. Cho HS trả lời nhanh BCNN(11; 13)? - Tìm BCNN (12; 16; 48) ị chú ý b. Cho HS trả lời nhanh BCNN(30; 90)? GV: Đặt vấn đề vào phần 3: Cho HS đọc lại NX ở mục 1 Vậy khi đã tìm được BCNN của 2 hay nhiều số rồi ta có thể tìm BC của 2 hay nhiều số đó như thế nào? - Đó là cách tìm BC thông qua BCNN * Quy tắc : SGK/ 58 HS: Đọc và nhắc lại quy tắc HS: Làm VD2 B1: 8 = 23. 18 = 2. 32 30 = 2. 3. 5 B2: Thừa số nguyên tố chung và riêng là: 2 ; 3; 5 B3: BCNN (8; 18; 30) = 23. 32 . 5 = 360 ? - HS: so sánh với tìm ƯCLN. HS1: 8 = 23 12 = 22. 3 ị BCNN (8; 12) = 23. 3 = 24. HS2: 8 = 23 BCNN (5; 7; 8) = 5. 7. 23 = 280. HS3: 12 = 22.3 16 = 24 48 = 24. 3 BCNN (48; 16; 12) = 24.3 = 48. (Hay HS có thể làm : Vì 48 12 và 48 16 ị BCNN (48; 16; 12) = 48. * Chú ý : SGK/58 HS: Ghi chú ý SGK và trả lời nhanh câu hỏi GV đưa ra. HS: Đọc lại NX HS: Ta tìm Bội của BCNN đó bằng cách nhân BCNN lần lượt với các số 0; 1; 2; 3... Hoạt động 43. Cách tìm bội chung thông qua BCNN(4 ph) GV: Cho HS đọc SGK và ghi lại trên bảng. GV: Cho HS nghiên cứu VD3 SGK/59 HS: Đọc SGK/59 HS: Nghiên cứu VD SGK 2 phút. Hoạt động 5 Củng cố(7 ph) GV: Treo bảng phụ ghi đề bài toán: HS lớp 6C khi xếp hàng 4; hàng 7; hàng 14 đều vừa đủ hàng. Biết số HS lớp đó nhỏ hơn 40. Tính số HS lớp 6C? GV: Gọi số HS lớp 6C là a ta có a quan hệ với 4; 7; 14 ; 40 như thế nào? Nêu các cách tìm BCNN của hai hay nhiều số? GV: Trong quá trình làm bài phải chú ý quan sát các số xem có rơi vào các trường hợp đặc biệt đã nêu ở chú ý không để làm cho nhanh. Ngoài ra còn có cách nhẩm BCNN của các số đó là bài 151 về nhà các em nghiên cứu và làm bài tập. HS: a 4; a 7; a 14 nên a BC(4;7; 14) và a < 40 Ta có 4 = 22 7 14 = 2 . 7 BCNN(4; 7; 14) = 22. 7 = 28 BC(4; 7; 14) = {0; 28; 56;...} Vì a < 40 nên a = 28 Vậy lớp 6C có 28 HS. HS: C1: Ta tìm tập hợp bội chung của các số đó. Số nhỏ nhất khác 0 là BCNN C2. Tìm bằng cách phân tích các số ra TSNT Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà (1 ph) - Học thuộc Đ/N và quy tắc tìm BCNN; tìm BC thông qua BCNN và các NX ; chú ý. - Làm bài tập 149;150; 151 SGK/59; bài tập 188 SBT/25. Ngày soạn:5/11 Tiết 35: luyện tập 1 Ngày giảng: 10/11 A. Mục tiêu: - Kiến thức: + HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN; tìm BC thông qua tìm BCNN. - Kĩ năng: Vận dụng tìm bội chung và BCNN trong các bài tập thực tế đơn giản. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên: Bảng phụ . - Học sinh: Học bài và làm bài đầy đủ. C PPGD : Vấn đáp , dùng lời , thực hành ,hđ nhóm ... D Tiến trình dạy học: * Tổ chức: SS : 6A: 6B: Hoạt động của GV Hoạt động của HS và Nội dung Hoạt động 1Kiểm tra bài cũ (10ph) - HS1: Thế nào là BCNN của hai hay nhiều số ? Nêu nhận xét và chú ý ? Tìm BCNN (10; 12; 15) - HS2: Nêu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 ? Tìm BCNN (8; 9; 11) BCNN (25; 50) BCNN (24; 40; 168). - GV nhận xét và cho điểm. - Hai HS lên bảng. BCNN (10; 12; 15) = 60. BCNN (8; 9; 11) = 792. BCNN (25; 50) = 50. BCNN (24; 40; 168) = 840. Hoạt động 2Luyện tập và củng cố (33 ph) GV: Cho HS làm bài 151SGK - Tìm số tự nhiên a, biết a < 1000; và a 60 và a 280. - GV kiểm tra kết quả một vài em rồi cho điểm. Bài 152 SGK. - GV cho HS đọc đề bài, yêu cầu HS lên bảng chữa. - Yêu cầu HS nhận xét. Bài 153 SGK. - Yêu cầu HS nêu hướng làm. - Một em lên bảng trình bày. Bài 154 SGK. - GV hướng dẫn HS làm bài. a có quan hệ như thế nào với 2 ; 3; 4; 8 ? Bài 155: - GV phát phiếu học tập cho các nhóm học tập, yêu cầu: + Điền vào ô trống, so sánh tích ƯCLN (a ; b) ; BCNN (a ; b) với tích a.b . Bài 151 SGK/59 HS: Đứng tại chỗ nhẩm BCNN theo HD SGK. Bài tập - HS làm bài. - 1 HS nêu cách làm và lên bảng chữa. a 60 a ẻ BC (60; 280) ị a 280 BCNN (60; 280) = 840 vì a < 1000 vậy a = 840. Bài 152 SGK/59: a 15 a 18 ị a ẻ BC (15; 18). B (15) = {0; 15; 30; 45; 60; 75; 90; ...}. B (18) = {0; 18; 36; 54; 72; 90; ...}. Vậy BC (15; 18) = {0; 90; ...}. Vì a nhỏ nhất khác 0 ị a = 90. - HS: Cách này dài nên làm cách sau: a 15 và a 18 và a là số nhỏ nhất ị a = BCNN (15; 18) 15 = 3. 5 18 = 2 . 32 BCNN(15; 18) = 2 . 32 . 5 = 90 ị a = 90. Bài 153 SGK/59: BCNN (30; 35) = 90. Các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45 là: 90; 180; 270; 360; 450. Bài 154SGK/59: a 2 a ẻ BC (2; 3; 4; 8) a 3 và 35 a 60 a 4 ị BCNN(2;3;4;8) = 24 a 8 BC(2; 3; 4; 8) = {0; 24; 48; 72} Vì 35 a 60 ị a = 48. Vậy số HS lớp 6C là 48 Bài 155 SGK/ 60 HS: ĐIền vào ô trống và rút ra KL: a . b = ƯCLN(a; b) . BCNN(a; b) Nên có thể tìm ƯCLN thông qua BCNN và ngược lại. Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Học bài. - Bài tập: 156- 158 SGK/ 60 Bài: 189 ; 190 ; 191 ; 192SBT. - Đọc mục có thể em chưa biết.
Tài liệu đính kèm: