I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
2. Kỹ năng:
- Học sinh biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố.
3. Thái độ:
- Học sinh biết tìm ước chung lớn nhất trong các bài toán thực tế.
II. Chuẩn Bị:
- GV: phấn màu.
- HS: Đọc trước bài 17.
III. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
- 6A1: .
- 6A2: .
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số? Hãy Ư(12), Ư(30), ƯC(12,30).
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1:
Trong các ước chung của 12 và 30 thì số nào là số lớn nhất?
Số 6 người ta gọi là ước chung lớn nhất của 12 và 30. Kí hiệu là: ƯCLN(12,30).
Vậy thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số?
GV giới thiệu thế nào là ước chung lớn nhất.
Hãy kiểm tra xem các ước chung của 12 và 30 có là ước của 6 hay không?
GV giới thiệu nhận xét.
GV giới thiệu chú ý như trong SGK và cho VD.
Hoạt động 2:
GV cho HS phân tích các số 36, 84, 168 ra thừa số nguyên tố.
Hãy cho biết các thừa số nguyên tố chung.
Hãy lấy số mũ cao nhất của các thừa số nguyên tố trên 2 và 3?
Vậy:ƯCLN(36,84,168) = 22.3
22.3 = ?
GV tóm tắt lại các bước tìm ƯCLN của hai hay nhiều số như SGK.
GV cho HS làm ?1
GV cho HS thảo luận làm các bài tập ở phần ?2.
Sau khi làm xong ?2, GV giới thiệu phần chú ý như SGK.
6 là số lớn nhất.
HS chú ý theo dõi.
HS trả lời.
HS theo dõi.
Các ước chung của 12 và 30 là: 1; 2; 3; 6 đều là ước của 6.
HS chú ý.
HS chú ý theo dõi.
HS phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
Số 2 và 3.
Số mũ cao nhất của 2 là 3 và của 3 là 1.
22.3 = 12
HS chú ý theo dõi và về nhà ghi vào vở.
HS làm ?1
HS thảo luận ?2
HS chú ý theo dõi. 1. Ước chung lớn nhất:
VD 1: Tìm ƯC(12,30)
Ta có: Ư(12) =
Ư(30) =
Vậy: ƯC(12,30) =
Ta nói: 6 là ước chung lớn nhất của 12 và 30. Kí hiệu: ƯCLN(12,30)
Nhận xét: Tất cả các ước chung của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN(12,30).
Chú ý: Chỉ có số 1 là có một ước nên với mọi số tự nhiên a và b, ta có:
ƯCLN(a,1) = 1; ƯCLN(a,b,1) = 1
VD: ƯCLN(12,1)=1;ƯCLN(12,30,1) =1
2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
VD 2: Tìm ƯCLN(36,84,168)
Ta có: 36 = 22.32
84 = 22.3.7
168 = 23.3.7
Ta chọn ra các thừa số nguyên tố chung với số mũ nhỏ nhất. Khi đó:
ƯCLN(36,84,168) = 22.3 =12
Các bước tìm ƯCLN: (SGK)
?1: ƯCLN(12,30) = 12
?2: ƯCLN(8,9) = 1
ƯCLN(8,12,15) = 1
ƯCLN(24,16,8) = 8
Chú ý: (SGK)
Ngày soạn: 12/10/2010 Ngày dạy: Tuần: 11 Tiết: 31 §17. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT I. Mục Tiêu: Kiến thức: - Học sinh biết được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau. Kỹ năng: - Học sinh biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố. Thái độ: - Học sinh biết tìm ước chung lớn nhất trong các bài toán thực tế. II. Chuẩn Bị: GV: phấn màu. HS: Đọc trước bài 17. III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: - 6A1:.. - 6A2:.. 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số? Hãy Ư(12), Ư(30), ƯC(12,30). 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Trong các ước chung của 12 và 30 thì số nào là số lớn nhất? Số 6 người ta gọi là ước chung lớn nhất của 12 và 30. Kí hiệu là: ƯCLN(12,30). Vậy thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số? GV giới thiệu thế nào là ước chung lớn nhất. Hãy kiểm tra xem các ước chung của 12 và 30 có là ước của 6 hay không? GV giới thiệu nhận xét. GV giới thiệu chú ý như trong SGK và cho VD. Hoạt động 2: GV cho HS phân tích các số 36, 84, 168 ra thừa số nguyên tố. Hãy cho biết các thừa số nguyên tố chung. Hãy lấy số mũ cao nhất của các thừa số nguyên tố trên 2 và 3? Vậy:ƯCLN(36,84,168) = 22.3 22.3 = ? GV tóm tắt lại các bước tìm ƯCLN của hai hay nhiều số như SGK. GV cho HS làm ?1 GV cho HS thảo luận làm các bài tập ở phần ?2. Sau khi làm xong ?2, GV giới thiệu phần chú ý như SGK. 6 là số lớn nhất. HS chú ý theo dõi. HS trả lời. HS theo dõi. Các ước chung của 12 và 30 là: 1; 2; 3; 6 đều là ước của 6. HS chú ý. HS chú ý theo dõi. HS phân tích các số ra thừa số nguyên tố. Số 2 và 3. Số mũ cao nhất của 2 là 3 và của 3 là 1. 22.3 = 12 HS chú ý theo dõi và về nhà ghi vào vở. HS làm ?1 HS thảo luận ?2 HS chú ý theo dõi. 1. Ước chung lớn nhất: VD 1: Tìm ƯC(12,30) Ta có: Ư(12) = Ư(30) = Vậy: ƯC(12,30) = Ta nói: 6 là ước chung lớn nhất của 12 và 30. Kí hiệu: ƯCLN(12,30) Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó. Nhận xét: Tất cả các ước chung của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN(12,30). Chú ý: Chỉ có số 1 là có một ước nên với mọi số tự nhiên a và b, ta có: ƯCLN(a,1) = 1; ƯCLN(a,b,1) = 1 VD: ƯCLN(12,1)=1;ƯCLN(12,30,1) =1 2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố VD 2: Tìm ƯCLN(36,84,168) Ta có: 36 = 22.32 84 = 22.3.7 168 = 23.3.7 Ta chọn ra các thừa số nguyên tố chung với số mũ nhỏ nhất. Khi đó: ƯCLN(36,84,168) = 22.3 =12 Các bước tìm ƯCLN: (SGK) ?1: ƯCLN(12,30) = 12 ?2: ƯCLN(8,9) = 1 ƯCLN(8,12,15) = 1 ƯCLN(24,16,8) = 8 Chú ý: (SGK) 4. Củng Cố - GV cho HS nhắc lại các bước tìm ƯCLN. 5. Dặn Dò: - Về nhà xem lại các VD và làm các bài tập 139, 140, 141. Xem trước phần 3 của bài là cách tìm ước chung thông qua ƯCLN. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: