I. Mục Tiêu:
- Củng cố, khắc sâu khái niệm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số
- Rèn kĩ năng tìm ứoc chung và bội chung của hai hay nhiều số.
II. Chuẩn Bị:
- HS: SGK, bảng con
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (8)
Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số? Tìm ước chung của 8 và 12.
Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số? Tìm bội chung của 6 và 9.
3. Nội dung bài mới:
Tiết 30 LUYỆN TẬP §16 I. Mục Tiêu: - Củng cố, khắc sâu khái niệm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số - Rèn kĩ năng tìm ứoc chung và bội chung của hai hay nhiều số. II. Chuẩn Bị: - HS: SGK, bảng con - Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. III. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (8’) Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số? Tìm ước chung của 8 và 12. Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số? Tìm bội chung của 6 và 9. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (13’) GV yêu cầu HS đọc đề bài: Yêu cầu 2 HS lên bảng viết hai tập hợp. HS 3 lên bảng viết giao của hai tập hợp trên. HS4 dùng ký hiệu để thể hiện quan hệ giữa tập hợp M với tập hợp A và B? Tập hợp như thế nào gọi là tập hợp con của một tập hợp? Hoạt động 2: (12’) GV yêu cầu HS làm bài vào bảng phụ cá nhân. GV kiểm tra bài làm của 5 HS nhanh nhất. 2 HS lên bảng viết hai tập hợp: A = B = M = A B M = M A M B Mọi phần tử của tập hợp A đề thuộc tập hợp B, ta nói A B. HS làm bài vào bảng phụ a) AB = b) AB là tập hợp các HS vừa giỏi văn, vừa giỏi toán của lớp. c) AB = B d) AB = e) NN* = N* Bài 136: A = B = M = A B M = M A M B Bài 137: a) AB = b) AB là tập hợp các HS vừa giỏi văn, vừa giỏi toán của lớp. c) AB = B d) AB = e) NN* = N* HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 3: (10’) GV treo đề bài lên bảng. Yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài theo nhóm trong 5 phút. Cách chia Số phần thưởng Số bút ở mỗi phần thưởng Số vở ở mỗi phần thưởng a 4 b 6 c 8 GV đặt câu hỏi củng cố cho bài tập này: Tại sao cách chia a và c lại thực hiện được, cách chia b không thực hiện được. Trong các cách chia trên, cách chia nào có số bút và số vở ở mỗi phần thưởng là ít nhất? Nhiều nhất? HS đọc đề bài. HS hoạt động theo nhóm học tập. Các nhóm treo bài của mình lên bảng. GV đặt câu hỏi cho từng nhómtrả lời. Bài 138: Cách chia Số phần Số bút ở mỗi phần Số vở a 4 6 8 b 6 c 8 3 4 4. Củng Cố Xen vào lúc luyện tập. 5. Dặn Dò: ( 2’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Làm các bài tậo 171; 172 SBT.
Tài liệu đính kèm: