A. MỤC TIÊU:
Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
I. Kiến thức:
- HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ƯC và BC của hai hay nhiều số.
II. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng tìm ƯC và BC. Tìm giao của hai tập hợp.
III. Thái độ:
- Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận.
- Rèn cho học sinh tư duy logic.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Nêu vấn đề.
- Luyện tập.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
I. Giáo viên: Sgk, giáo án, hệ thống bài tập.
II. Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, bài tập về nhà.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
1) Bài 135 SGK/53:
a/ Ư(6) = ? b/ Ư(7) = ?
Ư(9) = ? Ư(8) = ?
=> ƯC (6,9) = ? => ƯC(7,8) = ?
2) Trắc nghiệm: Điền tên một tập hợp thích hợp vào chỗ trống
a) a 6 và a 8 => a
a) 100 x và 40 x => x
c) m 3 ;m 5 và m 7 => m
III. Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1’)
Vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài toán cụ thể như thế nào?
2. Triển khai bài dạy
Ngày soạn: 07.11.2011 Tiết 30: LUYỆN TẬP MỤC TIÊU: Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây: Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ƯC và BC của hai hay nhiều số. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tìm ƯC và BC. Tìm giao của hai tập hợp. Thái độ: Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận. Rèn cho học sinh tư duy logic. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề. Luyện tập. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ Giáo viên: Sgk, giáo án, hệ thống bài tập. Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, bài tập về nhà.. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: (1’) Kiểm tra bài cũ: (5’) 1) Bài 135 SGK/53: a/ Ư(6) = ? b/ Ư(7) = ? Ư(9) = ? Ư(8) = ? => ƯC (6,9) = ? => ƯC(7,8) = ? 2) Trắc nghiệm: Điền tên một tập hợp thích hợp vào chỗ trống a) a6 và a8 => a Î 100x và 40x => x Î c) m3 ;m5 và m7 => m Î Nội dung bài mới: Đặt vấn đề: (1’) Vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài toán cụ thể như thế nào? Triển khai bài dạy HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 (7’) GV: Yêu cầu một HS đọc đề bài 137, sau đó gọi 4 HS lần lượt lên bảng làm, tất cả HS làm vào vở. HS: Thực hiện. 1. Bài 136 SGK/53: A = {0, 6, 12, 18, 24, 30, 36} B = {0, 9, 18, 27, 36} M = {0, 18, 36} M Ì A, M Ì B Hoạt động 2 (8’) GV: Hãy nêu yêu cầu bài 137? HS: Đọc bài. GV: Yêu cầu từng học sinh trả lời. 2. Bài 137 SGK/54: a) AB = {cam, chanh} b) Giao của hai tập hợp A và B là tập hợp các HS vừa giỏi văn, vừa giỏi toán của lớp. c) Giao của hai tập hợp A và B là tập hợp các số chia hết cho 10 (hoặc là tập hợp có chữ số tận cùng bằng 0). d) AB = Æ Hoạt động 3 (8’) GV: Đưa bảng phụ bài 138. Chia 6 nhóm thực hiện trên giấy nộp cho GV. Nếu bài toán yêu cầu tìm số phần thưởng thì ta phải làm thế nào? HS: Trả lời. GV: Muốn chia đều 24 bút bi thành một số phần thưởng thì số bút bi có quan hệ gì với số phần thưởng? HS: Trả lời. GV: Hỏi tương tự với 32 quyển vở. HS: Trả lwoif và thực hiện. 3. Bài 138 SGK/54: Cách chia Số phần thưởng Số bút ở mỗi phần thưởng Số vở ở mỗi phần thưởng a b c 4 6 8 6 4 3 8 không có 4 Hoạt động 4 (8’) GV: Đưa đề bài. HS: Theo dõi. GV: Hãy nêu đề bài. HS: Đề bài : Một lớp học có 24 nam và 18 nữ. Có bao nhiêu cách chia tổ sao cho số nam và số nữ ở mỗi tổ là như nhau? Cách chia nào có số HS ở mỗi tổ ít nhất? GV: Hãy giải bài toán trên? HS: Làm nháp và một hs lên bảng thực hiện. 4. Bài tập. Số cách chia tổ là ƯC (24,18) Mà ƯC(24,18) = Do đó có 4 cách chia tổ. Cách chia thành 6 tổ thì số HS ở mỗi tổ là ít nhất: (24:6) +(18:6) = 7 (HS) Mỗi tổ có 4 nam và 3 nữ. Củng cố (5’) Hãy nêu khái niệm ước chung, bội chung, giao của hai tập hợp? - GV lưu ý : giao của hai tập hợp có thể là: + Tập con thực sự của 2 tập hợp. + Một trong hai tập hợp ấy. + Tập hợp rỗng. Dặn dò (2’) - Xem lại các dạng bài tập đã giải - BTVN : 171, 172 SBT - Đọc trước bài : Ước chung lớn nhất
Tài liệu đính kèm: