I/ Mục tiêu:
- HS củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.
- Rèn kĩ năng tim ước chung, bội chung, tìm giao của hai tập hợp
- Vận dụng vào các bài toán thực tế
II/ Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị bảng phụ
HS: Chuẩn bị bài tập ở nhà
III/ Tiến trình tiết
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là bội chung, ước chung của hai hay nhiều số?
Khi nào x ƯC(a; b); x BC(a; b)?
Làm bài 169 a; b(SBT)
3.Bài mới.
Nội dung Hoạt động giữa thầy và trò
Bài 136(SGK)
A = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36}
B = {0; 9; 18; 27; 36}
M = A B = {0; 18; 36}
M A ; M A
Bài 137(SGK)
a, A B = {cam; chanh}
b, A B là tập hợp các HS vừa giỏi văn vừa giỏi toán
c, A B = B
d, A B = Þ
Bài 138(SGK)
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút ở mỗi phần thưởng
Số vở ở mỗi phần thưởng
a
4
6
8
b
6
/
/
c
8
3
4
BTBS
1.Một lớp học có 24 nam, 18 nữ. Có bao nhiêu cách chia tổ sao cho số nam và số nữ trong mỗi tổ là như nhau?Cách chia nào có số học sinh ít nhất ở mỗi tổ?
Giải
Số cách chia tổ là ước chung của 24và 18
ƯC(24; 18)= {1; 2; 3;6}
Vậy có bốn cách chia tổ
Cách chia thành 6 tổ có HS ít nhất ở mỗi tổ
2. Gọi A là tập các số chia hết cho 5; B là tập hợp các số chia hết cho 10. Hãy xác định tập hợp A B
Giải
Ta có A = {x N/ x 5}
B = {x N/ x 10}
Vậy A B = B HS:Đọc đề bài
GV: Gọi 1HS lên bảng
Lớp nhận xét
HS: Nhắc lại giao của hai tập hợp
HS: Nhắc lại khi nào tập hợp A được gọi là con của tập hợp B
HS1: Làm câu a; b
HS2: Làm câu c; d
HS dưới lớp nhận xét
H: Xác định giao của hai tập hợp N và tập N*
GV: Treo bảng phụ
HS: Đọc đề bài
HS: Hoạt động theo nhóm
GV: Gọi một thành viên trong nhóm lên điền kết quả
H: Số cách chia sao cho số nam và số nữ trong mỗi tổ đều như nhau có mối liên hệ như thế nào với 24; 18?
HS:.
GV: (gợi ý nếu cần)
Số cách chia tổ là ước chung của 24và 18
HS: Lên bảng thực hiện
Lớp nhận xét
H: Số chia hết cho 10 có chia hết cho 5 không?
HS: Lên bảng thực hiện.
Tuần 10 Ngày soạn Tiết : 30: Ngày dạy:: §16. LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - HS củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số. - Rèn kĩ năng tim ước chung, bội chung, tìm giao của hai tập hợp - Vận dụng vào các bài toán thực tế II/ Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị bảng phụ HS: Chuẩn bị bài tập ở nhà III/ Tiến trình tiết Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là bội chung, ước chung của hai hay nhiều số? Khi nào x ƯC(a; b); x BC(a; b)? Làm bài 169 a; b(SBT) 3.Bài mới. Nội dung Hoạt động giữa thầy và trò Bài 136(SGK) A = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36} B = {0; 9; 18; 27; 36} M = A B = {0; 18; 36} M A ; M A Bài 137(SGK) a, A B = {cam; chanh} b, A B là tập hợp các HS vừa giỏi văn vừa giỏi toán c, A B = B d, A B = Þ Bài 138(SGK) Cách chia Số phần thưởng Số bút ở mỗi phần thưởng Số vở ở mỗi phần thưởng a 4 6 8 b 6 / / c 8 3 4 BTBS 1.Một lớp học có 24 nam, 18 nữ. Có bao nhiêu cách chia tổ sao cho số nam và số nữ trong mỗi tổ là như nhau?Cách chia nào có số học sinh ít nhất ở mỗi tổ? Giải Số cách chia tổ là ước chung của 24và 18 ƯC(24; 18)= {1; 2; 3;6} Vậy có bốn cách chia tổ Cách chia thành 6 tổ có HS ít nhất ở mỗi tổ 2. Gọi A là tập các số chia hết cho 5; B là tập hợp các số chia hết cho 10. Hãy xác định tập hợp A B Giải Ta có A = {x N/ x 5} B = {x N/ x 10} Vậy A B = B HS:Đọc đề bài GV: Gọi 1HS lên bảng Lớp nhận xét HS: Nhắc lại giao của hai tập hợp HS: Nhắc lại khi nào tập hợp A được gọi là con của tập hợp B HS1: Làm câu a; b HS2: Làm câu c; d HS dưới lớp nhận xét H: Xác định giao của hai tập hợp N và tập N* GV: Treo bảng phụ HS: Đọc đề bài HS: Hoạt động theo nhóm GV: Gọi một thành viên trong nhóm lên điền kết quả H: Số cách chia sao cho số nam và số nữ trong mỗi tổ đều như nhau có mối liên hệ như thế nào với 24; 18? HS:.. GV: (gợi ý nếu cần) Số cách chia tổ là ước chung của 24và 18 HS: Lên bảng thực hiện Lớp nhận xét H: Số chia hết cho 10 có chia hết cho 5 không? HS: Lên bảng thực hiện. 4/ Củng cố Dạng toán xác định giao của hai tập hợp Các bài toán thực tế có liên quan đến ước chung, bội chung 5/ Dặn dò Học bài, làm bài tập 171; 172(SBT) 169; 170; 174; 175(SBT). IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: