I - MỤC TIÊU
1.Kiến thức : HS củng cố và khắc sâu kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.
2.Kĩ năng : Rèn kỹ năng tìm ước chung và bội chung: tìm giao của hai tập hợp.
3.Thái độ :Vận dụng vào các bài toán thực tế.
II- CHUẨN BỊ
· Giáo Viên : Bảng phụ.
· Học Sinh : BTVN (tiết 30)
III -TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ
*GV đưa bài 169, 170/ SBT trên bảng phụ
HS1:-Ước chung của hai hay nhiều số là gì?
x ƯC(a; b) khi nào?
-Làm bài 169a, 170a SBT
HS2:-Bội chung của hai hay nhiều số là gì?
x BC(a; b) khi nào?Làm bài 170b/SBT
HS1 : Trả lời định nghĩa ước chung và làm bài 169SBT/tr22
HS2: Trả lời và làm bài 170b
BC(8;12)=?0;24;48; ?=B(7) B(12)
HS cả lớp theo dõi nhận xét Bài 169a(SBT - tr22)
8 ƯC(24; 30) vì 30 8
Bài 170a(SBT - tr22)
ƯC(8; 12)= {1; 2; 4}
b) 240 BC(30; 40)
vì 240 30 và 240 40
Bài 170b(SBT - tr22)
BC(8; 12)= ?0;24;48; ?
= B(7) B(12)
Tuần : 10 Ngày soạn : 05/11/2007 Tiết : 30 Ngày dạy : 07/11/2007 LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU 1.Kiến thức : HS củng cố và khắc sâu kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số. 2.Kĩ năng : Rèn kỹ năng tìm ước chung và bội chung: tìm giao của hai tập hợp. 3.Thái độ :Vận dụng vào các bài toán thực tế. II- CHUẨN BỊ Giáo Viên : Bảng phụ. Học Sinh : BTVN (tiết 30) III -TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ *GV đưa bài 169, 170/ SBT trên bảng phụ HS1:-Ước chung của hai hay nhiều số là gì? xỴ ƯC(a; b) khi nào? -Làm bài 169a, 170a SBT HS2:-Bội chung của hai hay nhiều số là gì? xỴ BC(a; b) khi nào?Làm bài 170b/SBT HS1 : Trả lời định nghĩa ước chung và làm bài 169SBT/tr22 HS2: Trả lời và làm bài 170b BC(8;12)=0;24;48; =B(7) Ç B(12) HS cả lớp theo dõi nhận xét Bài 169a(SBT - tr22) 8 Ï ƯC(24; 30) vì 30M 8 Bài 170a(SBT - tr22) ƯC(8; 12)= {1; 2; 4} b) 240 Ỵ BC(30; 40) vì 240M 30 và 240M 40 Bài 170b(SBT - tr22) BC(8; 12)= 0;24;48; = B(7) Ç B(12) HOẠT ĐỘNG 2 : LUYỆN TẬP *GV cho HS làm bài 36/SGK/tr53 -Gọi 2 HS lên bảng, mỗi em viết một tập hợp. -Gọi HS thứ 3 viết tập hợp M là giao của hai tập hợp A và B -yêu cầu nhắc lại thế nào là giao của hai tập hợp -Gọi HS thứ 4 dùng kí hiệu Ì để thể hiện quan hệ giữa tập hợp M với tập hợp A và B - Nhắc lại thế nào là tập hợp con của một tập hợp? *GV cho HS làm bài 137 SGK: GV đưa sẵn yêu cầu của bài tập lên bảng phụ. HS cả lớp thực hiện Kiểm tra bài của 5 HS, Cho 1 HS trình bày vào bảng phụ GV nhận xét và cho điểm. Bổ sung câu e) tìm giao của hai tập hợp N và N*? *GV cho HS làm bài 175/SBT GV đưa hình vẽ lên bảng phụ có sẵn HS đọc đề A P GV nhận xét chấm điểm bài của 3 HS *GV cho HS làm bài 138/SGK: GV đưa ra bảng phụ yêu cầu HS đọc đề bài Gv cử đại diện nhóm lên trình bày vào bảng phụ -GV có thể đặt câu hỏi củng cố qua bài tập này: (?) Cách chia nào thực hiện được? (?) Tại sao cách chia a và c thực hiện được, cách chia b không thực hiện được? (?) Trong các cách chia trên, cách chia nào có số bút và số vở ở mỗi phần thưởng là ít nhất, nhiều nhất? Bài tập làm thêm: GV đưa bài tập lên bảng phụ: Một lớp học có 24 nam và 18 nữ. Có bao nhiêu cách chia tổ sao cho số nam và số nữ trong mỗi tổ là như nhau? Cách chia nào có số HS ít nhất ở mỗi tổ? *HS làm bài 136/SGK A= {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36} B= {0; 9; 18; 27; 36} M= A Ç B= {0; 18; 36} -Hs nhắc lại thế nào là giao của hai tập hợp MÌ A; MÌ B -HS nhắc lại thế nào là tập hợp con của một tập hợp *HS làm bài 137/SGK a/ A Ç B= { cam; chanh} b/ A Ç B là tập hợp các học sinh vừa giỏi văn vừa giỏi toán của lớp. c/ A Ç B= B e/ N Ç N*= N* *HS làm bài 175/SBT a/ A có 11+5= 16 (phần tử) P có 7+5 = 12 (phần tử) A Ç P có 5 phần tử b/ Nhóm HS đó có 11+ 5+ 7= 23 (người) *HS làm bài 138/SGK HS đọc kỹ đề -Hoạt động theo nhóm học tập. -Các nhóm trình bày và kiểm tra nhau? -Cách chia a và c thực hiên được -Vì số cách chia a,c là ước chung của 24 và 32, còn số cách chia b không là ước chung của 24 và 32 -Cách chia a có số bút và số vở ở mỗi phần thưởng nhiều nhất, cách chia c là ít nhất . HS chép đề và suy nghĩ cách giải bà tập làm thêm trên bảng phụ Số cách chia tổ là ước chung của 24 và 18 ƯC(24; 18) = 1; 2; 3; 6 Vậy có 4 cách chia tổ Cách chia 6 tổ thì có số HS ít nhất ở mỗi tổ: (24: 6)+ (18:6)= 7 ( HS) Mỗi tổ có 4 HS nam và có 3 HS nữ Bài 136(SGK – tr53) A= {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36 B= 0;9;18;27;36 M= A Ç B M= {0; 18; 36} MÌ A; MÌ B. Bài 137(SGK – tr53) a/ A Ç B= { cam; chanh} b/ A Ç B là tập hợp các học sinh vừa giỏi văn vừa giỏi toán của lớp. c/ A Ç B= B e/ N Ç N*= N* Bài 175(SBT – tr23) a/ A có 11+5= 16 (phần tử) P có 7+5 = 12 (phần tử) A Ç P có 5 phần tử b/ Nhóm HS đó có 11+ 5+ 7= 23 9người) Bài 138(SGK – tr54) Cách chia Số phần thưởng Số bút ở mỗi phần Số vở ở mỗi phần a 4 6 8 b 6 \ \ c 8 3 4 Bài tập làm thêm Số cách chia tổ là ước chung của 24 và 18 ƯC(24; 18)= {1; 2; 3; 6} Vậy có 4 cách chia tổ Cách chia 6 tổ thì có số HS ít nhất ở mỗi tổ: (24: 6)+ (18:6)= 7 ( HS) Mỗi tổ có 4 HS nam và có 3 HS nữ HOẠT ĐỘNG 3 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn tập bài học - BTVN: 171, 172 SBT; Nghiên cứu trước bài 17
Tài liệu đính kèm: