I. Mục tiêu:
- Củng cố, khắc sâu cách tìm bội chung, ước chung của hai hay nhiều số.
- Rèn kỹ năng tìm ước chung, bội chung; tìm giao của hai tập hợp.
- Giáo dục học sinh tư duy linh hoạt trong giải toán và yêu thích môn toán
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, thước
HS: Ôn bài cũ, nghiên cứu bài mới
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức (1)
6A2: ./29; 6A3: ./29
2. Kiểm tra : (5)
- Nêu cách tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số?
- Giao của hai tập hợp là gì?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập(7)
Yêu cầu học sinh chữa bài 135 (sgk/53)
Cùng học sinh nhận xét
ƯC(6, 9) = Ư(6) Ư(9) đúng hay sai?
Chốt lại các tìm ước chung của hai hay nhiều số.
2 HS lên bảng chữa bài tập dưới lớp làm ra nháp
Nhận xét
Đúng 1. Bài 135 (sgk/53)
a) Ư(6) = {1, 2, 3, 6}
Ư(9) = {1, 3, 9}
ƯC(6, 9) = {1, 3}
b) Ư(7) = {1, 7}
Ư(8) = {1, 2, 4, 8}
ƯC(7, 8) = {1}
c) ƯC(4, 6, 8) = {1, 2}
Hoạt động 2: Luyện tập (30)
2.1 Bài 137 (sgk/53 +54)
Nêu cách tìm giao của hai tập hợp?
Gọi 1 HS trình bày lời giải.
Cùng học sinh nhận xét và chốt lại cách tìm giao của hai tập hợp.
2.2 Bài 138 (sgk/54)
Bài 138 cho biết gì? yêu cầu gì?
Số bút bi, số quyển vở có quan hệ gì với số phần thưởng?
Vậy cách chia nào thực hiện được?
Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm.
Cùng học sinh nhận xét.
Chốt lại cách thực hiện.
2.4 Bài tập: Tìm số nguyên tố p sao cho:
a) 5p +3 là số nguyên tố;
b) p + 2, p +6, p +8 là các số nguyên tố( p < 7="">
5p +3 là số nguyên tố lẻ hay chẵn? khi đó 5p là số chẵn hay lẻ? Suy ra p =?
p < 7="" gồm="" những="" số="">
Xét mấy trường hợp? Vậy tìm được p =?
Trình bày lời giải?
Chốt lại phương pháp giải và cách trình bày.
Tìm các phần tử chung của hai tập hợp.
1 HS thực hiện, dưới lớp làm nháp
Nhận xét.
Đọc bài 138
Trả lời
Số phần thưởng là ước chung của số bút bi, số quyển vở.
Cách a và c
Hoạt động theo nhóm
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét.
Đọc bài toán, suy nghĩ tìm lời giải
5p +3 là số nguyên tố lẻ, 5p là số chẵn do đó p = 2
2; 3; 5
Xét 3 trường hợp
Vậy p = 5 thoả mãn.
Trình bày. 2. Bài 137 (sgk/53 +54)
a) A = {cam, táo, chanh}
B = {cam, chanh, quýt}
A B = {cam, chanh}
b) A B là tập hợp các học sinh vừa giỏi Văn, vừa giỏi Toán của lớp.
c) A B = B
d) A B =
3. Bài 138 (sgk/54)
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút bi ở mỗi phần thưởng
Số vở ở mỗi phần thưởng
a
4
6
8
b
6
c
8
3
4
4. Bài tập: Tìm số nguyên tố p sao cho:
a) Nếu 5p + 3 là số nguyên tố thì 5p + 3 là số lẻ nên 5p là số chẵn, do đó p là số chẵn mà p là số nguyên tố nên p = 2, khi đó 5 p + 3 = 5 . 2 + 3 = 13 là số nguyên tố.
b) Vì p là các số nguyên tố(p < 7)="" nên="" ta="" xét="" các="" trường="" hợp="">
- Nếu p = 2 thì p + 2 = 4, p +6 = 8, p +8 = 10 đều là các hợp số.
- Nếu p = 3 thì p +6 = 9 là hợp số.
- Nếu p = 5 thì p + 2 = 7, p +6 = 11, p +8 = 13 đều là các số nguyên tố. Vậy p = 5.
Soạn: 04/11/2007 Dạy: ...../......./2007 Tiết 30: Luyện tập. I. Mục tiêu: - Củng cố, khắc sâu cách tìm bội chung, ước chung của hai hay nhiều số. - Rèn kỹ năng tìm ước chung, bội chung; tìm giao của hai tập hợp. - giáo dục học sinh tư duy linh hoạt trong giải toán và yêu thích môn toán II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, thước HS: ôn bài cũ, nghiên cứu bài mới III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (1’) 6A2: ..../29; 6A3: ...../29 2. Kiểm tra : (5’) - Nêu cách tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số? - Giao của hai tập hợp là gì? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập(7’) Yêu cầu học sinh chữa bài 135 (sgk/53) Cùng học sinh nhận xét ƯC(6, 9) = Ư(6) Ư(9) đúng hay sai? Chốt lại các tìm ước chung của hai hay nhiều số. 2 HS lên bảng chữa bài tập dưới lớp làm ra nháp Nhận xét Đúng 1. Bài 135 (sgk/53) a) Ư(6) = {1, 2, 3, 6} Ư(9) = {1, 3, 9} ƯC(6, 9) = {1, 3} b) Ư(7) = {1, 7} Ư(8) = {1, 2, 4, 8} ƯC(7, 8) = {1} c) ƯC(4, 6, 8) = {1, 2} Hoạt động 2: Luyện tập (30’) 2.1 Bài 137 (sgk/53 +54) Nêu cách tìm giao của hai tập hợp? Gọi 1 HS trình bày lời giải. Cùng học sinh nhận xét và chốt lại cách tìm giao của hai tập hợp. 2.2 Bài 138 (sgk/54) Bài 138 cho biết gì? yêu cầu gì? Số bút bi, số quyển vở có quan hệ gì với số phần thưởng? Vậy cách chia nào thực hiện được? Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm. Cùng học sinh nhận xét. Chốt lại cách thực hiện. 2.4 Bài tập: Tìm số nguyên tố p sao cho: a) 5p +3 là số nguyên tố; b) p + 2, p +6, p +8 là các số nguyên tố( p < 7 ) 5p +3 là số nguyên tố lẻ hay chẵn? khi đó 5p là số chẵn hay lẻ? Suy ra p =? p < 7 gồm những số nào? Xét mấy trường hợp? Vậy tìm được p =? Trình bày lời giải? Chốt lại phương pháp giải và cách trình bày. Tìm các phần tử chung của hai tập hợp. 1 HS thực hiện, dưới lớp làm nháp Nhận xét. Đọc bài 138 Trả lời Số phần thưởng là ước chung của số bút bi, số quyển vở. Cách a và c Hoạt động theo nhóm Đại diện trình bày Lớp nhận xét. Đọc bài toán, suy nghĩ tìm lời giải 5p +3 là số nguyên tố lẻ, 5p là số chẵn do đó p = 2 2; 3; 5 Xét 3 trường hợp Vậy p = 5 thoả mãn. Trình bày. 2. Bài 137 (sgk/53 +54) a) A = {cam, táo, chanh} B = {cam, chanh, quýt} A B = {cam, chanh} b) A B là tập hợp các học sinh vừa giỏi văn, vừa giỏi toán của lớp. c) A B = B d) A B = 3. Bài 138 (sgk/54) Cách chia Số phần thưởng Số bút bi ở mỗi phần thưởng Số vở ở mỗi phần thưởng a 4 6 8 b 6 c 8 3 4 4. Bài tập: Tìm số nguyên tố p sao cho: a) Nếu 5p + 3 là số nguyên tố thì 5p + 3 là số lẻ nên 5p là số chẵn, do đó p là số chẵn mà p là số nguyên tố nên p = 2, khi đó 5 p + 3 = 5 . 2 + 3 = 13 là số nguyên tố. b) Vì p là các số nguyên tố(p < 7) nên ta xét các trường hợp sau: - Nếu p = 2 thì p + 2 = 4, p +6 = 8, p +8 = 10 đều là các hợp số. - Nếu p = 3 thì p +6 = 9 là hợp số. - Nếu p = 5 thì p + 2 = 7, p +6 = 11, p +8 = 13 đều là các số nguyên tố. Vậy p = 5. 4. Hướng dẫn về nhà(1’) - Xem lại các dạng bài tập đã chữa. BTVN: Bài 171, 172 SBT/ 23. - Nghiên cứu trước bài Ước chung lớn nhất.
Tài liệu đính kèm: