Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 30, Bài 16: Luyện tập - Huỳnh Thị Diệu

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 30, Bài 16: Luyện tập - Huỳnh Thị Diệu

1. MỤC TIÊU

 1.1, Kiến thức :

 HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.

 1.2 Kỹ năng :

 -Rèn kĩ năng tìm ước chung và bội chung, tìm giao của hai tập hợp.

 -Vận dụng vào các bài toán thực tế.

 1.3 Thái độ :

 Rèn tính nhạy bén , sáng tạo , chính xác cho học sinh

2. TRỌNG TÂM

 Ước chung,hoặc bội chung của hai hay nhiều tập hợp

3 CHUẨN BỊ

 GV :

 HS : Chuẩn bị bài ở nhà.

4. TIẾN TRÌNH

 4.1 Ổn định tổ chức : Điểm danh 61

 6A4

 4.2 Kiểm tra bài cũ :

 *HS1: Ước chung của hai hay nhiều số là gì? xƯ(a;b) khi nào? (5đ)

*Làm bài tập 169 (A), 170(a) tr.23 SBT. (5đ)

*HS2: Bội chung của hai hai nhiều số là gì?

xBC(a; b) khi nào? (5đ)

-sửa bài tập 169 (b); 170(b) tr.23 SBT. (5đ)

HS cả lớp theo dõi và nhận xét

Gv nhận xét và cho điểm.

SGK

BT 169(a) 8ƯC (24; 30) vì 30 8

BT 170 (a) ƯC (8; 12) = { 1; 2; 4}

SGK

BT 169 (b) 240 BC(30; 40).

Vì 24030 và 240 40

BT 170(b) BC( 8; 12) = { 0; 24; 48. . .}

( = B(8)B(12))

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 493Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 30, Bài 16: Luyện tập - Huỳnh Thị Diệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bai 16 - Tiết : 30 
Tuần 10
1. MỤC TIÊU 
 1.1, Kiến thức : 
 HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.
 1.2 Kỹ năng : 
 -Rèn kĩ năng tìm ước chung và bội chung, tìm giao của hai tập hợp.
 -Vận dụng vào các bài toán thực tế.
 1.3 Thái độ :
 Rèn tính nhạy bén , sáng tạo , chính xác cho học sinh
2. TRỌNG TÂM
 Ước chung,hoặc bội chung của hai hay nhiều tập hợp 
3 CHUẨN BỊ
 GV : 
 HS : Chuẩn bị bài ở nhà.
4. TIẾN TRÌNH
 4.1 Ổn định tổ chức : Điểm danh 61
 6A4
 4.2 Kiểm tra bài cũ : 
 *HS1: Ước chung của hai hay nhiều số là gì? xƯ(a;b) khi nào? (5đ)
*Làm bài tập 169 (A), 170(a) tr.23 SBT. (5đ)
*HS2: Bội chung của hai hai nhiều số là gì?
xBC(a; b) khi nào? (5đ)
-sửa bài tập 169 (b); 170(b) tr.23 SBT. (5đ)
HS cả lớp theo dõi và nhận xét
Gv nhận xét và cho điểm.
SGK
BT 169(a) 8ƯC (24; 30) vì 30 8
BT 170 (a) ƯC (8; 12) = { 1; 2; 4}
SGK
BT 169 (b) 240 BC(30; 40).
Vì 24030 và 240 40
BT 170(b) BC( 8; 12) = { 0; 24; 48. . .}
( = B(8)B(12))
Giảng bài mới: 
 Qua các em học bài gì ? ( Hs trả lời). Vậy hôm nay chúng ta sẽ luyện tập cho bài học đó.
HOẠT ĐỘNG của GV và HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động1 
 Dạng 1: Các bài tập liên quan đến tập hợp:
Bài 136 tr.53 SGK: GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-Gọi hai HS lên bảng, mỗi em viết một tập hợp.
-Gọi HS thứ ba viết tập hợp hợp M là giao của hai tập hợp A và B ? Yêu cầu nhắc lại thế nào là giao của hai tập hợp?
-Gọi HS thứ 4 dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa tập hợp M với mỗi tập hợp A và B? Nhắc lại thế nào là tập con của một tập hợp.
Bài 137 tr. 53 SGK: 
GV đưa đưa yêu cầu của bài tập lên bảng phụ.
Kiểm tra bài làm của 15 em ; chú ý nhận xét và cho điểm.
Bổ sung: e/ Tìm giao của hai tập hợp N và N*
5
7
11
A
AP
P
Bài 175 (SBT)
-GV đưa hình vẽ lên bảng phụ 
GVnhận xét,chấm điểm bài của 1 3 HS
Hoạt động3
Dạng 2: Bài tập về ước chung:
Bài 138 tr.54 SGK: -GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề bài 
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút ở mỗi phần thưởng 
Số vở ở mỗi phần thưởng
a
4
b
6
c
8
-GV cho HS hoạt động theo nhóm học tập. 
-GV cử đại diện một nhóm lên điền kết quả vào bảng phụ.
-GV có thể đặt câu hỏi củng cố qua bài tập này:
-Tại sao cách chia a và c lại thực hiện được, cách chia b không thực hiện được?
-Trong các cách chia trên, cách chia nào có số bút và số vở ở mỗi phần thưởng là ít nhất? Nhiều nhất?
3/ Bài học kinh nghiệm:
Qua các bài tập trên em rút ra bài học kinh nghiệm gì?
I. BÀI TẬP CŨ
Dạng 1: Các bài tập liên quan đến tập hợp:
Bài 136 tr.53 SGK
 A = { 0; 6; 12; 18; 24; 30; 36}
 B ={0 ; 9; 18; 27; 36}
 M = AB
 M = { 0; 18; 36}
M A ; M B.
Bài 137 tr. 53 SGK
a/ AB = { cam ; chanh}
b/ AB là tập hợp các HS vừa giỏi văn, vừa giỏi toán của lớp.
c/ AB = B
d/ AB =
e/ NN* = N*
Bài 175 (SBT)
a/ A có: 11 + 5 = 16 ( phần tử )
P có : 7 + 5 = 12 ( phần tử)
AP có 5 phần tử.
b/ Nhóm HS đó có:
11 + 5 + 7 = 23 ( người)
II. BÀI TẬP MỚI
Dạng 2: Bài tập về ước chung
Bài 138 SGK/ 54
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút ở mỗi phần thưởng
Số vỡ ở mỗi phần thưởng
a
4
6
8
b
6
c
8
3
4
3 Bài học kinh nghiệm:
 cƯC(a,b)
 ac 
 bc 	
 4.4 Củng cố và luyện tập :
 _ Ntn là ước chung, là bội chung ?
 _ Muốn tìm ước chung và bội chung của hai số ta làm ntn ? 
.4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
 a) Đối với tiết học này
 -Ôn lại bài học.
 -Làm bài trong SBT: 171, 172, 173, tr. 23 SBT.
 b) Đối với tiết học
 -Nghiên cứu bài 17.
 + Ước chung lớn nhất là gì ?
 + Cách tìm ước chung lớn nhất ?
 + Cách tìm ƯC thông qua ƯCLN ?
5 RÚT KINH NGHIỆM:
Nội dung
Phương pháp
Sử dụng ĐD - DH

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 30 SH.doc