I. Mục tiêu:
-Kiến thức: - Hs nắm vững quy tắc trừ hai số nguyên
- Hs biết khi nào thì kết quả của phép trừ và phép chia là 1 sốtự nhiên.
-Hs nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia, phép chia
hết, phép chia có dư.
-Kĩ năng: Rèn luyện cho Hs vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết. Rèn tính chính xác trong phát biểu và giải toán.
*Trong tâm: - Hs biết khi nào thì kết quả của phép trừ và phép chia là 1 sốtự nhiên.
-Hs nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia, phép chia
hết, phép chia có dư.
II. Chuẩn bị:
-Gv: Bảng phụ, phấn màu, thước
-HS; bảng nhóm, đọc bài trước.
III. Tiến trình:
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò
5 HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA
*Hs1: Tính nhanh:
a) 43 + 62 + 57 +38 +19
b) 39.27 + 39.73
*Hs2: Chữa bài 61(SBT.10)
a) Cho biết 37.3 = 111. Hãy tính nhanh 37.12
b) biết 15873.7 =111111 tính nhanh: 15873 . 21
GV nhận xét và cho điểm.
*Hs1:
a) = (43+ 57)+(62+38)+19 =219
b) = 39.(27+73) = 39. 100 = 3900
*Hs2:
a) 37.12 = 37.3.4 = (37.3).4 = 111.4 = 444
b)15873.21=15873.7.3=111111.3=333333
10 HOẠT ĐỘNG 2: PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN
GV y/c tìm số tự nhiên x mà:
a) x + 2 = 5
b) 6 + x = 5
*Gv ghi bảng: Cho 2 số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b+x = a thì ta có phép trừ a – b = x.
*Gv giới thiệu cách xác định hiệu bằng tia số như trong SGK.
*Gv cho Hs làm ?1 SGK.21
*GV nhấn mạnh:
a) số bị trừ = số trừ thì hiệu = 0
b) Số trừ bằng 0 thì ssố bị trừ bằng hiệu
c) Số bị trừ số trừ
HS thực hiên tìm x:
a) x = 5 -2 = 3
b) x = 5 – 6
Vậy không tìm được số tự nhiên x thoả mãn.
*Hs theo dõi và ghi vào vở.
* HS làm ?1 SGK.21
a) a – a = 0 b) a – 0 = a
c) đ/k để có a – b là a b
GV: Nguyễn Công Sáng Ngày soạn:26/06/07 Ngày dạy: /07/07 Tiết 3 phép trừ hai số nguyên I. Mục tiêu : -Kiến thức: - Hs nắm vững quy tắc trừ hai số nguyên - Hs biết khi nào thì kết quả của phép trừ và phép chia là 1 sốtự nhiên. -Hs nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia, phép chia hết, phép chia có dư. -Kĩ năng: Rèn luyện cho Hs vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết. Rèn tính chính xác trong phát biểu và giải toán. *Trong tâm: - Hs biết khi nào thì kết quả của phép trừ và phép chia là 1 sốtự nhiên. -Hs nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia, phép chia hết, phép chia có dư. II. Chuẩn bị: -Gv: Bảng phụ, phấn màu, thước -HS; bảng nhóm, đọc bài trước. III. Tiến trình: TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò 5’ Hoạt động 1: Kiểm tra *Hs1: Tính nhanh: a) 43 + 62 + 57 +38 +19 b) 39.27 + 39.73 *Hs2: Chữa bài 61(SBT.10) a) Cho biết 37.3 = 111. Hãy tính nhanh 37.12 b) biết 15873.7 =111111 tính nhanh: 15873 . 21 GV nhận xét và cho điểm. *Hs1: a) = (43+ 57)+(62+38)+19 =219 b) = 39.(27+73) = 39. 100 = 3900 *Hs2: a) 37.12 = 37.3.4 = (37.3).4 = 111.4 = 444 b)15873.21=15873.7.3=111111.3=333333 10’ Hoạt động 2: Phép trừ hai số nguyên GV y/c tìm số tự nhiên x mà: a) x + 2 = 5 b) 6 + x = 5 *Gv ghi bảng: Cho 2 số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b+x = a thì ta có phép trừ a – b = x. *Gv giới thiệu cách xác định hiệu bằng tia số như trong SGK. *Gv cho Hs làm ?1 SGK.21 *GV nhấn mạnh: a) số bị trừ = số trừ thì hiệu = 0 b) Số trừ bằng 0 thì ssố bị trừ bằng hiệu c) Số bị trừ số trừ HS thực hiên tìm x: a) x = 5 -2 = 3 b) x = 5 – 6 Vậy không tìm được số tự nhiên x thoả mãn. *Hs theo dõi và ghi vào vở. * HS làm ?1 SGK.21 a) a – a = 0 b) a – 0 = a c) đ/k để có a – b là a b 10’ 10’ 9’ Hoạt động 2: Luỵên tập Dạng 1: Tính giá trị biểu thức, so sánh hai số nguyên: Bài 1: Tính (củng cố quy tác cộng hai số nguyên cùng dấu) a) (-50) + (-10) b) (-16) + (-14) c) (-367) + (-33) d) |-15| + (+27) Bài 2: Tính (củng cố quy tác cộng hai số nguyên khác dấu) a) 43 + (-3) b) |-29| + (-11) c) 0 + (-36) d) 207 + (-207) Bài 3: Tính giá trị biểu thức: a) x + (-16) biết x = -4 b) (-102) + y biết y = 2 GV hướng dẫn HS làm bài 3 => cách làm ? Bài 4: Tính và so sánh a) 123 + (-3) và 123 b) (-55) + (-15) và (-55) c) (-97) + 7 và -97 Từ đó có nhận xét gì về kết quả khi cộng với số âm và khi cộng với số dương ? Bài 5: (bài 36 SGK) GV đưa đề bài trên bảng phụ Cho HS đọc và tóm tắt Bài tập: Kết quả sau đúng hay sai ? a) (-125) + (-55) = - 70 b) 80 + (-42) = 38 c) |-15| + (-25) = -40 d) (-25) + |-30| +|10| = 15 e) Tổng của hai sốnguyên âm là một số nguyên âm . g) Tổng của một số nguyên dương và một số nguyên âm là một số nguyên dương. HS làm bài độc lập Bài 1: Hai HS lên bảng làm Bài 2: Hai HS lên bảng làm Bài 3: Hai HS lên bảng làm Ba HS lên abgnr làm bài tập => Rút ra nhận xét: a,b) Khi cộng với số âm thì kết quả nhỏ hơn c) Khi cộng với số dương thì kết quả lớn hơn HS thảo luận nhóm nhỏ a) x = 8 b) x = 20 c) x = 14 d) x = -13 Bài 6: HS trả lời miệng: a) x = 5 b) x = -2 HS phát biểu lại quy tắc HS suy nghĩ và trả lời miệng: a) Sai ở bước tính GTTĐ b) Đúng c) Sai, vì = -10 d) Đúng e) Đúng g) Sai, vì còn phụ thuộc vào giá trị tuyệt đối của hai số. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 1’ - Học thuộc lý thuyết trong SGK và vở ghi. - Làm bài tập 41 đến 46 (SGK.23,24)
Tài liệu đính kèm: