Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 3: Ghi số tự nhiên - Năm học 2011-2012 (bản 3 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 3: Ghi số tự nhiên - Năm học 2011-2012 (bản 3 cột)

1.Mục Tiêu

a.Kiến thức:

 - HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.

b,Kỹ năng:

 - HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.

c,Thái độ:

 - HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.

2.Chuẩn bị

a,GV: Đèn chiếu, giấy trong ghi sẵn câu hỏi kiẻm tra bài cũ. Bảng các chữ số, bảng phân biệt số và chữ số, bảng các số La Mã từ 1 đến 30.

 b,HS: Giấy trong, bút dạ.

3).Tiến trình dạy học

 a. Kiểm tra bài cũ (6ph)

+ Mời 2 HS lên bảng kt

+đvđ: Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 5 gồm những số có mấy chữ số? Có mấy số?

+ Tập hợp C- BT7 gồm bao nhiêu số, những số đó có bao nhiêu chữ số?

+ Số và chữ số khác nhau ntn?

 b. Bài mới :

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung

*Hoạt động 1: (10 ph)

Số và chữ số

+ y/c ghi vào giấy trong những số sau: Ba trăm mười hai, Ba nghìn chín trăm tám mươi hai, bảy tư, năm.

+ Để ghi được số 312 ta cần dùng mấy chữ số? đó là những chữ số nào?

+ Có bao nhiêu chữ số để ghi các số tự nhiên?

+ Một số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số? Cho ví dụ?

+Cho HS tự nghiên cứu phần chú ý /SGK

+ Cho HS làm bài tập 11b ( bảng phụ)

*Hoạt động 2: (10 ph)

Hệ thập phân

+gt: Cách ghi số như trên là ghi trong hệ thập phân.

+ Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì làm thành 1 đơn vị ở hàng trước nó.

+ Trong một số mỗi chữ số ở vị trí khác nhau có giá trị khác nhau.

+ Hãy cho biết giá trị của mỗi chữ số trong số 222

Cho học sinh làm ? SGk

+ Có hệ ghi số mà giá trị của mỗi chữ số không thay đổi theo vị trí đó là hệ ghi số Lamã

*Hoạt động 3: (10 ph)

Cách ghi số La mã

+ GT đồng hồ hình 7/SGK (sử dụng chữ số La mã)

+ Hai số đặc biệt IX; IV, các số còn lại có giá trị bằng tổng các chữ số.

+ Hướng dẫn HS viết các số La mã từ 10 đến 20, từ 20 đến 30

+ Cho HS viết vào giấy nháp

+ Kiểm tra giấy nháp của HS

c.Luyện tập - Củng cố (8ph)

+. y/c HS nhắc lại chú ý /SGK

+. Cho HS làm các bài tập 12,13,14,15c

+ Ghi theo y/c của GV

+ Giơ bảng để GV kiểm tra

+ Phải dùng ba chữ số đó là: 3;1;2.

+ Dùng 10 chữ số : 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9 để ghi các số tự nhiên.

+ Một số tự nhiên có thể có: 1;2;3.nhiều chữ số

+ Đọc chú ý / SGK

+ Làm bài tập 11b - một HS lên điền vào bảng phụ

Nghe gt và trả lời câu hỏi

Hs ghe Gv giới thiệu

+ Làm ? trong SGK

 999, 987

+ Quan sát H.7 /SGK

+ Viết ra giấy trong các số La mã từ 1 đến 10 (đọc)

+Viết các số La mã từ 10 đến 20

+ Viết các số La mã từ 20 đến 30

- cách ghi chữ số la mã

- Đọc chú ý sgk

+ làm các bài tập 12,13,14

BT 12.SGK -10

A = {2;0 }

BT13.

a,Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số :1000

b,Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là:1023

1. Số và chữ số:

* Với mười chữ số sau ta ghi được mọi số tự nhiên.

Chữ số Đọc là

 0 không

 1 một

 2 hai

 3 ba

 4 bốn

 5 năm

 6 sáu

 7 bảy

 8 tám

 9 chín

- Một số tự nhiên có thể có 1;2;3.chữ số.

5: Số có một chữ số

312: Số có ba chữ số

3982: Số có bốn chữ số

* Chú ý: SGK/9

a) Khi viết các số tự nhiên có từ 5 chữ số trở lên ta thường viết tách riêng từng nhóm 3 chữ số kể từ phải sang trái cho dễ đọc chẳng hạn; 15 712 314

b) Cần phân biệt số với chữ số, số chục với chữ số hàng chục, số trăm với chữ số hàng trăm.

VD: Số đã cho 3895

Số trăm 38

Chữ số hàng trăm 8

Số chục 389

Chữ số hàng chục 9

Các chữ số 3,8,9,5

2. Hệ thập phân:

Cách ghi số như trên là cách ghi số trong hệ thập phân. cứ 10 đơn vị ở cùng 1 hàng thì làm thành 1 đơn vị ở hàng liền trước nó.

- Mỗi chữ số trong 1 số ở những vị trí khác nhau có những giá trị khác nhau, VD:

 Số Giá trị

222 = 200 + 20 + 2

 ab = 10.a + b. Với a 0

abc = 100.a + 10.b + c

Với a 0

?. Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số: 999

Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau: 987

3. Chú ý ( SGK)

Cách ghi số La mã

Trong hệ La mã giá trị của mỗi chữ số không thay đổi theo vị trí.

- Các chữ số la mã từ 1 đến 10:

 I II III IV V VI

 1 2 3 4 5 6

 VII VIII . I X

 7 8 9

Nếu thêm vào bên trái mỗi số trên :

- Một chữ số X ta được các chữ số từ 11 đến 20

- Hai chữ số X ta được các chữ số từ 21 đến 30

Bài 14.SGK – 10.

Các số 3 chữ số khác nhau được viết từ 3 số 0,1,2 là:120,102,201,210.

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 6Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 3: Ghi số tự nhiên - Năm học 2011-2012 (bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngàyoạn: 14/08/11 Ngày giảng : 17/08/11 Lớp: 6d,e
	 18/08/11 Lớp: 6a,b,c
Tiết 3 : GHI SỐ TỰ NHIÊN
1.Mục Tiêu
a.Kiến thức:
 - HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
b,Kỹ năng:
 - HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30. 
c,Thái độ:
 - HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. 
2.Chuẩn bị
a,GV: Đèn chiếu, giấy trong ghi sẵn câu hỏi kiẻm tra bài cũ. Bảng các chữ số, bảng phân biệt số và chữ số, bảng các số La Mã từ 1 đến 30.
	b,HS: Giấy trong, bút dạ.
3).Tiến trình dạy học
 a. Kiểm tra bài cũ (6ph)
+ Mời 2 HS lên bảng kt
+đvđ: Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 5 gồm những số có mấy chữ số? Có mấy số?
+ Tập hợp C- BT7 gồm bao nhiêu số, những số đó có bao nhiêu chữ số?
+ Số và chữ số khác nhau ntn?
 b. Bài mới :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
*Hoạt động 1: (10 ph)
Số và chữ số
+ y/c ghi vào giấy trong những số sau: Ba trăm mười hai, Ba nghìn chín trăm tám mươi hai, bảy tư, năm.
+ Để ghi được số 312 ta cần dùng mấy chữ số? đó là những chữ số nào? 
+ Có bao nhiêu chữ số để ghi các số tự nhiên?
+ Một số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số? Cho ví dụ?
+Cho HS tự nghiên cứu phần chú ý /SGK
+ Cho HS làm bài tập 11b ( bảng phụ)
*Hoạt động 2: (10 ph)
Hệ thập phân
+gt: Cách ghi số như trên là ghi trong hệ thập phân.
+ Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì làm thành 1 đơn vị ở hàng trước nó.
+ Trong một số mỗi chữ số ở vị trí khác nhau có giá trị khác nhau.
+ Hãy cho biết giá trị của mỗi chữ số trong số 222
Cho học sinh làm ? SGk
+ Có hệ ghi số mà giá trị của mỗi chữ số không thay đổi theo vị trí đó là hệ ghi số Lamã
*Hoạt động 3: (10 ph)
Cách ghi số La mã
+ GT đồng hồ hình 7/SGK (sử dụng chữ số La mã)
+ Hai số đặc biệt IX; IV, các số còn lại có giá trị bằng tổng các chữ số.
+ Hướng dẫn HS viết các số La mã từ 10 đến 20, từ 20 đến 30
+ Cho HS viết vào giấy nháp 
+ Kiểm tra giấy nháp của HS
c.Luyện tập - Củng cố (8ph)
+. y/c HS nhắc lại chú ý /SGK
+. Cho HS làm các bài tập 12,13,14,15c
+ Ghi theo y/c của GV
+ Giơ bảng để GV kiểm tra
+ Phải dùng ba chữ số đó là: 3;1;2.
+ Dùng 10 chữ số : 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9 để ghi các số tự nhiên.
+ Một số tự nhiên có thể có: 1;2;3....nhiều chữ số
+ Đọc chú ý / SGK
+ Làm bài tập 11b - một HS lên điền vào bảng phụ
Nghe gt và trả lời câu hỏi
Hs ghe Gv giới thiệu
+ Làm ? trong SGK
 999, 987
+ Quan sát H.7 /SGK
+ Viết ra giấy trong các số La mã từ 1 đến 10 (đọc)
+Viết các số La mã từ 10 đến 20
+ Viết các số La mã từ 20 đến 30
- cách ghi chữ số la mã 
- Đọc chú ý sgk
+ làm các bài tập 12,13,14
BT 12.SGK -10
A = {2;0 }
BT13.
a,Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số :1000
b,Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là:1023
1. Số và chữ số:
* Với mười chữ số sau ta ghi được mọi số tự nhiên.
Chữ số Đọc là
 0 không
 1 một
 2 hai
 3 ba
 4 bốn
 5 năm
 6 sáu
 7 bảy
 8 tám
 9 chín
- Một số tự nhiên có thể có 1;2;3....chữ số.
5: Số có một chữ số
312: Số có ba chữ số
3982: Số có bốn chữ số
* Chú ý: SGK/9
a) Khi viết các số tự nhiên có từ 5 chữ số trở lên ta thường viết tách riêng từng nhóm 3 chữ số kể từ phải sang trái cho dễ đọc chẳng hạn; 15 712 314
b) Cần phân biệt số với chữ số, số chục với chữ số hàng chục, số trăm với chữ số hàng trăm...
VD: Số đã cho 3895
Số trăm 38
Chữ số hàng trăm 8
Số chục 389
Chữ số hàng chục 9
Các chữ số 3,8,9,5
2. Hệ thập phân:
Cách ghi số như trên là cách ghi số trong hệ thập phân. cứ 10 đơn vị ở cùng 1 hàng thì làm thành 1 đơn vị ở hàng liền trước nó.
- Mỗi chữ số trong 1 số ở những vị trí khác nhau có những giá trị khác nhau, VD:
 Số Giá trị
222 = 200 + 20 + 2
 ab = 10.a + b. Với a 0
abc = 100.a + 10.b + c
Với a 0
?. Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số: 999
Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau: 987
3. Chú ý ( SGK)
Cách ghi số La mã
Trong hệ La mã giá trị của mỗi chữ số không thay đổi theo vị trí.
- Các chữ số la mã từ 1 đến 10:
 I II III IV V VI 
 1 2 3 4 5 6
 VII VIII . I X
 7 8 9
Nếu thêm vào bên trái mỗi số trên : 
- Một chữ số X ta được các chữ số từ 11 đến 20
- Hai chữ số X ta được các chữ số từ 21 đến 30 
Bài 14.SGK – 10.
Các số 3 chữ số khác nhau được viết từ 3 số 0,1,2 là:120,102,201,210.
 d.Hướng dẫn về nhà(1ph)
 Đọc phần có thể em chưa biết
 VN: BT:11a, 15a,b/SGK, 16,17,18/SBT

Tài liệu đính kèm:

  • doctiết 3.doc