I.MỤC TIÊU:
*Về kiến thức
-HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
* Về kĩ năng
-HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
* Về thái độ
- Có ý thức trong khi thực hành các cách ghi số tự nhiên bằng chữ số la mã và bài tập và kích thích sự say mê bộ môn
-HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-GV: Đèn chiếu, giấy trong ghi sẵn câu hỏi kiểm tra bài cũ. Bảng các chữ số, bảng
phân biệt số và chữ số, bảng các số La Mã từ 1 đến 30.
-HS: Giấy trong, bút dạ viết giấy trong.
Soạn 20/8/2010 Tiết 3. Đ3. Ghi số tự nhiên I.Mục tiêu: *Về kiến thức -HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. * Về kĩ năng -HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30. * Về thái độ - Có ý thức trong khi thực hành các cách ghi số tự nhiên bằng chữ số la mã và bài tập và kích thích sự say mê bộ môn -HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: Đèn chiếu, giấy trong ghi sẵn câu hỏi kiểm tra bài cũ. Bảng các chữ số, bảng phân biệt số và chữ số, bảng các số La Mã từ 1 đến 30. -HS: Giấy trong, bút dạ viết giấy trong. III. Phương pháp - Quan sát vấn đáp gợi mở. - Phát hiện vấn đề và giải quyết vấn đề - Hoạt động nhóm IV:Tổ chức các hoạt động dạy học: 1 Tổ chức lớp 2 Kiểm tra bài cũ ( 7 ph ). Giáo viên -Kiểm tra: +HS1: Viết tập hợp N và N*. Làm bài tập 11 trang 5 SBT. Hỏi thêm: Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x ẽ N*. +HS2: Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. Sau đó biểu diễn các phần tử của B trên tia số. Đọc tên các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số. Làm bài tập 10 trang 8 SGK. -ĐVĐ: +Cho đọc phần ? đầu bài Đ3 /8 SGK. +Cho ghi đầu bài. Học sinh -HS1: N = { 0; 1; 2; 3;... .} N* = { 1; 2; 3; 4;.. } BT 11/5 SBT: A = { 19; 20 } B = {1; 2; 3. } C = { 35; 36; 37; 38 } Trả lời hỏi thêm: A = { 0 }. -HS2: Cách 1) B = { 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6 } Cách 2) B = { x Є N / x ≤ 6 }. | | | | | | 0 1 2 3 4 5 Các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số là 0; 1; 2. BT 10/8 SGK: 4601; 4600; 4599 a+2; a+1; a 3 Bài mới .Hoạt động1: Tìm hiểu số và chữ số ( 10 ph ). -Cho lấy vd về số tự nhiên và chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số? Là những chữ số nào? -Dùng đèn chiếu giới thiệu 10 chữ số dùng ghi số tự nhiên. (có thể hỏi trước) -Nói rõ : Với 10 chữ số trên ta ghi được mọi số tự nhiên. -Hỏi: Mõi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số? Vd?-Trả lời: Mỗi số tự nhiên có thể có 1; 2; 3.. chữ số. -Lấy vd -Trả lời: Các chữ số 3;8;9;5. Chữ số hàng chục là 9. Chữ số hàng trăm là 8. -Nêu chú ý SGK phần a) Vd -Hỏi : Hãy cho biết các chữ số của số 3895? Chữ số hàng chục? Chữ số hàng trăm? -Giới thiệu số trăm(38), số chục(389). -Củng cố: BT 11/10 SGK I.Số và chữ số 1)Có 10 chữ số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9. 2)Vdụ: SGK 3)Chú ý: a)Viết thành nhóm: VD: 15 712 314. b)Phân biệt chữ số và số VD: 3895 có +Chữ số chục là 9, chữ số trăm là 8. +Số chục là 389 chục, số trăm là 38 trăm .Hoạt động 2: Tìm hiểu hệ thập phân ( 10 ph) -Cho đọc SGK -Nhắc lại với 10 chữ số ta ghi được mọi số tự nhiên theo nguyên tắc 1 đơn vị mỗi hàng gấp 10 lần đ.vị của hàng thấp hơn liền sau. -Hệ thập phân là hệ ghi số theo nguyên tắc trên. Mỗi chữ số trong 1 số có vị trí ≠ thì có giá trị ≠ .-Trả lời về giá trị của các chữ số 2 trong số 222 -Hỏi: Mỗi chữ số trong số có giá trị thế nào 222? -Viết 222 = 200 + 20 + 2 -Hãy biểu diễn các số: ab; abc; abcd. -Củng cố: BT SGK. II.Hệ thập phân 1)Cách ghi: -1 đ.vị ở một hàng gấp 10 lần đ.vị hang thấp hơn liền sau. 2)Ví dụ: 222 = 200 + 20 + 2. ab = a . 10 + b abc = a . 100 + b . 10 + c abcd= a.1000+b.100+c.10+d (với a ≠ 0) ? 3)BT: -Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số là: 999. -Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số ≠ là: 987. ? .Hoạt động 3: Tìm hiểu cách ghi số La Mã ( 10 ph ). -Cho HS xem mặt đồng hồ có 12 số La Mã. -Giới thiệu ba chữ số La Mã ghi các số trên là: I, V, X. -Giới thiệu cách ghi số La Mã đặc biệt. IV, IX. -Yêu cầu viết số 9; 11 ? -Giới thiệu: Mỗi chữ số I, X có thể viết liền nhau,nhưng không qua 3 lần. -Yêu cầu HS lên bảng viết các số La Mã từ 1 đến 10. -Nêu chú ý: ở số La Mã những chữ số ở các vị trí ≠ vẫn có giá trị như nhau. Vdụ XXX(30) -Cho hoạt động nhóm viết giấy trong các số La Mã từ 1 đến 30. _Cho chiếu lên màn hình, sửa chữa, tập đọc. III Chú ý: Cách ghi số la mã -Các chữ: I, V, X: tương ứng:1; 5; 10 -Viết VI: tương ứng 6; IV: .. 5. XI: ... 11; IX: 9. -Giá trị số La Mã là tổng các thành phần của nó Ví dụ XVIII =10+5+1+1+1= 18 XXIV =10+10+4= 24 4. Luyện tập, củng cố ( 6 ph ). -Yêu cầu nhắc lại chú ýSGK -Cho làm các BT 12; 13; 14; 15c SGK BT 12: A = { 2; 0 }. BT 13: a) 1000; b) 1023 BT 14: 102;120;201;210. BT 15: IV=V-I; V=VI-I; V-V= I 5 Hướng dẫn về nhà ( 2 ph ). -Học kỹ bài. -BTVN: 16;17;18;19;20;21;23/56 SBT. V.Rút kinh nghiệm Tổ trưởng ký duyệt giáo án tuần 1 Ngày 26 / 8 /2010
Tài liệu đính kèm: