Giáo án Số học Lớp 6 - Tiêt 3, Bài 3: Ghi số tự nhiên - Năm học 2009-2010

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiêt 3, Bài 3: Ghi số tự nhiên - Năm học 2009-2010

A. MỤC TIÊU.

 1. Kiến thức :

HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.

 HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.

2.Kỷ năng:

Biết ghi một số trong hệ thạp phân. Ghi theo chữ số La mã.

Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.

 3.Thái độ:

 Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn , chính xác .

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

 Nêu - giải quyết vấn đề.

C. CHUẨN BỊ:

 GV: Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố. bảng các số La Mã từ 1  30.

 HS: Nghiên cứu bài mới.

D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 I. Ổn định ( 2’) Vắng: 6C:

 II.Kiểm tra bài cũ: 5’

HS1: Viết tập hợp N , N*.

Làm bài tập 11 <5 sbt="">.

- Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x  N*

 HS2: Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách.

Biểu diễn B trên tia số.

- Làm bài tập 10 <8 sbt="">.

 III. Bài mới:

 1. Đặt vấn đề. 3’

Các ghi số tự nhiên như thế nào? Thế nào

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 331Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiêt 3, Bài 3: Ghi số tự nhiên - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 3. §3: GHI SỐ TỰ NHIÊN
Ngày soạn: 17/8
Ngày giảng: 6C:19/8/2009
A. MỤC TIÊU.
 1. Kiến thức :
HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
 	HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
2.Kỷ năng:
Biết ghi một số trong hệ thạp phân. Ghi theo chữ số La mã.
Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
 3.Thái độ:
 	Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn , chính xác .
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
 	Nêu - giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
 	GV: Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố. bảng các số La Mã từ 1 ® 30.
	HS: Nghiên cứu bài mới.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 I. Ổn định ( 2’)	 Vắng: 6C:
 II.Kiểm tra bài cũ: 5’
HS1: Viết tập hợp N , N*.
Làm bài tập 11 .
- Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x Î N*
 	 HS2: Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách.
Biểu diễn B trên tia số.
- Làm bài tập 10 .
 III. Bài mới:
 1. Đặt vấn đề. 3’
Các ghi số tự nhiên như thế nào? Thế nào là chữ số La Mã? Bài học hôm nay sẽ cho chúng ta câu trả lời.
 2. Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: 10’
- Gọi HS lấy một số ví dụ về số tự nhiên.
- Chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số ? Là những số nào ?
- GV giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên.
- Với 10 chữ số trên ta ghi được mọi số tự nhiên.
- Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số ? Lấy ví dụ.
- GV nêu chú ý SGK phần a.
- GV lấy VD số 3895 như SGK.
- Hãy cho biết các chữ số của số 
3895 ?
- Cho HS làm bài tập 11 .
Hoạt động 2: 10’
HS: Đọc nội dung bài toán
? Có bao nhiêu số TN lớn nhất có 3 chứ số
? Có bao nhiêu số tự nhiên lớn nhát có 3 chữ số khác nhau.
- GV giới thiệu đồng hồ ghi 12 số La Mã ; Yêu cầu HS đọc.
- GV giới thiệu 3 chữ số La Mã để ghi các số đó.
- Giới thiệu cách ghi số La Mã đặc biệt.
- Mỗi chữ số I ; X có thể viết liền nhau không quá 3 lần.
- Yêu cầu HS viết các số La Mã từ 1 đến 10.
- Hoạt động nhóm: Viết số La Mã từ 1 đến 30.
Số và chữ số:
Chữ số 0 1 2 3 4 5 ...
đọc là không một hai ba bốn năm
- Mỗi số tự nhiên có thể có 1 ; 2 ; 3 ... chữ số.
VD: SGK.
* Chú ý:
- Khi viết các số tự nhiên có từ năm chữ số trở lên, người ta thường viết tách riêng từng nhóm có ba chữ số kể từ phải sang trái cho dễ đọc
- Cần phân biệt : Số chữ số, số chục vơi chữ số hàng chục , số trăm với chữ số hàng trăm.
2. Hệ thập phân
Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau thì có những giá trị khác nhau.
 VD: 222 = 200 + 20 + 2
 = 2 . 100 + 2 . 10 + 2
 ab = a . 10 + b
abc = a . 100 + b . 10 + c.
abcd = a . 1000 + b . 100 + c . 10 + d.
?. - Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số là: 999 .
 - Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là: 987.
. Chú ý: 
Ngoài cách ghi số tự nhiên trên còn có cách ghi số la mã
Chữ số
I
V
X
L
C
D
M
G/t t/ứng trong hệ thập phân
1
5
10
50
100
500
1000
Nếu thêm vào bên trái mỗi số trên 
-Một chữ số X ta được các số La mã từ 11 à 20
-Hai chữ số X ta được các số La mã từ 21 à 30
3. Củng cố: 7’
	1. Dạng 1: Xác định chữ số hàng đơn vị, chục, trăm
	VD: biểu các chữ số hàng chục trăm, của các chữ số: 1245; 234; 5667
	BTTT: Bt 11(SGK)
	2. Dạng 2: Đọc và viết chữ số La Mã
	VD: Đọc số La Mã XIII; XIX;
	BTTT: 15(SGK)
4. Hướng dẫn về nhà: 3’
BTVN: hoàn thành các bài tập tại SGK; SBT
	Nghiên cứu trước bài mới.
E. Bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • docSO HOC 6.3.doc