I/. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- Biết cách phân tích 1 số đơn giản ta thừa số nguyên tố, dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng dấu hiệu chia hết để phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố.
3. Thái độ:
- Có ý thức trong việc học và làm bài tập.
II/. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, phấn màu, phiếu học tập
III/. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
? Như thế nào là số nguyên tố, hợp số. Tính:
22.3.5 = ? ; 22.3.7 = ? ; 3.11 = ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1:
? Viết Số 300 về dạng tích của các thừa số > 1
300
60 50
2.3 2 25
5 5
300 = 22. 3. 52
? Viết gọn thừa số đó bằng cách nào.
? So sánh kết quả của các cách phân tích.
? Các thừa số trong tích là các số nào? Tại sao lại không phân tích nữa?
? Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Hoạt động 2:
* Còn cách nào phân tích 300 ra thừa số nguyên tố không?
- Hướng dẫn cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
? Khi phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố cần lưu ý điều gì.
? Viết gọn tích theo thứ tự các thừa số nguyên tố như thế nào.
? So sánh kết quả các cách phân tích.
?1 Phân tích 420 ra thừa số nguyên tố.
? Nhận xét bài bạn.
- Còn có thể phân tích được :
300 = 6.50 =.
300 = 3.100 = .
300 = 2.150 = .
300
3 100
10 10
2.5 2.5
- Kết quả bằng nhau.
- Đều là các thừa số nguyên tố.
- Trả lời.
- Theo cột dọc.
300 2
150 2
75 3
25 5
5 5
1
300 = 22.3.52
- Xét thừa số từ nhỏ -> lớn và vận dụng dấu hiệu chia hết.
- Nhỏ -> lớn.
- Kết quả đều bằng nhau.
- Thực hiện trên bảng.
420 = 22.3.5.7
1. Phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố:
VD : Phân tích ra thừa số nguyên tố:
300 = 22 . 3 . 5
* KL: (SGK/49)
* Chú ý:(sgk)
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố:
300 2
150 2
75 3
26 5
5 5
1
300 = 22. 3 . 52
* Nhận xét:(sgk)
Tiết 29 Phân tích một số ra thừa số nguyên tố Ngày soạn : 25/10/2009. Ngày giảng: 27 /10/2009. I/. Mục tiêu: Kiến thức: Hiểu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Biết cách phân tích 1 số đơn giản ta thừa số nguyên tố, dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích. Kĩ năng: Vận dụng dấu hiệu chia hết để phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố. Thái độ: Có ý thức trong việc học và làm bài tập. II/. Chuẩn bị: Bảng phụ, phấn màu, phiếu học tập III/. Tiến trình dạy học: ổn định: Kiểm tra: ? Như thế nào là số nguyên tố, hợp số. Tính: 22.3.5 = ? ; 22.3.7 = ? ; 3.11 = ? Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: ? Viết Số 300 về dạng tích của các thừa số > 1 300 [] 60 50 [ ] 2.3 2 25 [] 5 5 300 = 22. 3. 52 ? Viết gọn thừa số đó bằng cách nào. ? So sánh kết quả của các cách phân tích. ? các thừa số trong tích là các số nào? Tại sao lại không phân tích nữa? ? Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố Hoạt động 2: * Còn cách nào phân tích 300 ra thừa số nguyên tố không? - Hướng dẫn cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. ? Khi phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố cần lưu ý điều gì. ? Viết gọn tích theo thứ tự các thừa số nguyên tố như thế nào. ? So sánh kết quả các cách phân tích. ?1 Phân tích 420 ra thừa số nguyên tố. ? Nhận xét bài bạn. - Còn có thể phân tích được : 300 = 6.50 =..... 300 = 3.100 = .... 300 = 2.150 = .... 300 [] 3 100 [] 10 10 [] [] 2.5 - Kết quả bằng nhau. - Đều là các thừa số nguyên tố. - Trả lời. - Theo cột dọc. 300 2 150 2 3 5 5 1 300 = 22.3.52 - Xét thừa số từ nhỏ -> lớn và vận dụng dấu hiệu chia hết. - Nhỏ -> lớn. - Kết quả đều bằng nhau. - Thực hiện trên bảng. 420 = 22.3.5.7 1. Phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố: VD : Phân tích ra thừa số nguyên tố: 300 = 22 . 3 . 5 * KL: (SGK/49) * Chú ý:(sgk) 2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố: 300 2 150 2 75 3 5 5 5 1 300 = 22. 3 . 52 * Nhận xét:(sgk) 4. Củng cố: ? Nêu cách phân tích ra thừa số nguyên tố. – Bài 125. Bài 126 (phiếu HT) Phân tích thừa số NTố Đ S Sửa lại cho đúng kết quả 1200 = 2.3.22.5 306 = 2.3.51 567 = 92.7 132 = 22.3.11 1050 = 7.2.32.52 Bài tập: Cho các số: 51; 75; 42 Phân tích các số ra thừa số nguyên tố tìm các ước của mỗi số thông qua các thừa số nguyên tố +, 51 = 3.17 Vậy : Ư(51) = +, 75 = 3 .52 Vậy : Ư(75) = +, 42 = 2 . 3. 7 Vậy : Ư(42) = 5. Dặn dò: - Học bài cũ. - BT 127 -> 130 ; (SBT) 166 ; TNC: 117. - Xem trước bài mới .
Tài liệu đính kèm: