I\ Mục tiêu:
-Rèn luyện kĩ năng phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
-Biết tìm tập hợp các ước của một số thông qua việc phân tích số đó ra thừa số nguyên tố.
II\ Chuẩn bị:
-HS đọc mục “có thể em chưa biết”
III\ Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hãy phân tích 70 ra thừa số nguyên tố.
Tìm tập hợp các ước của 70 70=2.5.7
Ư(70)=
LUYỆN TẬP
Ta có thể biết được số ước của một số qua dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của số đó.
Yêu cầu học sinh tìm hiểu mục “có thể em chưa biết”.
m=ax.by ; m có (x+1)(y+1) ước.
Bài 129:
a\ Cho a= 5.13. Hãy viết tập hợp các ước của a.
b\ Cho b= 25 . Hãy viết tập hợp các ước của b.
c\ Cho c = 32.7. Hãy viết tập hợp các ước của c.
Bài 130: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của chúng: 51; 75; 42; 30
Bài 131:
a\ Tích của hai số tự nhiên là 42. Tìm mỗi số.
b\ Tích a.b=30. Tìm a và b biết a<>
a\ Ta thấy a có 4 ước Ư( a)=.
b\ b có 6 ước Ư(b)=
c\ c có 6 ước Ư(c)=.
51=3.17 có 4 ước Ư(51)=
75=3.52 có 6 ước Ư(75)=
42=2.3.7 có 8 ướcƯ(42)=
30=2.3.5 có 8 ước Ư(30)=
a\ 42=2.3.7 hai số đó có thể là: 2 và 21; 6 và 7
3 và 14; 1 và 42.
b\ 30=2.3.5
a=1,2,3,5
b=30,15,10,6
Phòng GD&ĐT Đất Đỏ GIÁO ÁN Trường THCS Châu Văn Biếc GV: Võ Hữu Nghĩa Tiết 29: LUYỆN TẬP I\ Mục tiêu: -Rèn luyện kĩ năng phân tích một số ra thừa số nguyên tố. -Biết tìm tập hợp các ước của một số thông qua việc phân tích số đó ra thừa số nguyên tố. II\ Chuẩn bị: -HS đọc mục “có thể em chưa biết” III\ Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH KIỂM TRA BÀI CŨ Hãy phân tích 70 ra thừa số nguyên tố. Tìm tập hợp các ước của 70 70=2.5.7 Ư(70)= LUYỆN TẬP Ta có thể biết được số ước của một số qua dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của số đó. Yêu cầu học sinh tìm hiểu mục “có thể em chưa biết”. m=ax.by ; m có (x+1)(y+1) ước. Bài 129: a\ Cho a= 5.13. Hãy viết tập hợp các ước của a. b\ Cho b= 25 . Hãy viết tập hợp các ước của b. c\ Cho c = 32.7. Hãy viết tập hợp các ước của c. Bài 130: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của chúng: 51; 75; 42; 30 Bài 131: a\ Tích của hai số tự nhiên là 42. Tìm mỗi số. b\ Tích a.b=30. Tìm a và b biết a<b a\ Ta thấy a có 4 ước Ư( a)=. b\ b có 6 ước Ư(b)= c\ c có 6 ước Ư(c)=. 51=3.17 có 4 ước Ư(51)= 75=3.52 có 6 ước Ư(75)= 42=2.3.7 có 8 ướcƯ(42)= 30=2.3.5 có 8 ước Ư(30)= a\ 42=2.3.7 hai số đó có thể là: 2 và 21; 6 và 7 3 và 14; 1 và 42. b\ 30=2.3.5 a=1,2,3,5 b=30,15,10,6 Bài 132: Tâm có 28 viên bi. Tâm muốn xếp số bi đó vào các túi sao cho số bi ở mỗi túi bằng nhau. Hỏi Tâm có thể xếp 28 viên bi đó vào mấy túi. 28=22.7 nên 28 có 6 ước là 1,2,4,7,14,28 Vậy có thể xếp 28 viên bi vào 1,2,4,7,14,28 túi. Bài 133: a\ Phân tích 111 ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của 111. b\ Điền * bởi chữ số thích hợp a\ 111=3.37 111 có 4 ước Ư(111)= b\ 37 và 3 37.3=111 HƯỚNG DẪN SOẠN BÀI 3 có phải là ước của 15 ; 45 không? Ta nói a là ước chung của 15 và 21 15 và 45 còn ước chung nào khác 3 không? Nắm khái niệm ước chung và bội chung 3 vừa là ước của 15 vừa là ước của 45
Tài liệu đính kèm: