A. MỤC TIÊU:
- HS nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được giao của hai tập hợp.
- Hs biết tím ƯC, BC của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng giao của hai tập hợp.
- Hs biết tìm ƯC và BC trong một số bài toán đơn giản.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: giáo án , thước
- HS: xem sách, đồ dùng học tập.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Kiểm tra bài củ
- Nêu cách tìm ước của một số a ?
Tìm Ư(4), Ư(6), Ư(12)
- Nêu cách tìm bội của một số ?
Tìm B(4), B(6), B(3)
Ước chung
Gv: Ư(4) = {1; 2; 4}
Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
Trong các ước của 4 và 6 có các ước nào giống nhau?
Ta nói 1 và 2 là ươc chung của 4 và 6.
Vậy ước chung của hai hay nhiều số là gì?
Gv giới thiệu ký hiệu ước chung.
Gv nhấn mạnh xƯC{a, b} nếu a x, b x
Cho hs làm ?1.
Gv yc hs giải thích.
Gv yc hs tìm ƯC(4; 6; 12)
Vậy xƯC{a, b, c} khi nào?
Bội chung
Gv: Trong các bội của 4 và 6 số nào vừa là bội của vừa là bội của 6?
Ta nói 0; 12; 24; . . . là bội chung của 4 và 6.
Vậy thế nào là bội chung của hai hay nhiều số?
Gv giới thiệu ký hiệu bội chung của 4 và 6.
Gv nhấn mạnh xBC{a, b} nếu xa, x b
Gv cho hs làm ?2.
Tương tự: xBC{a, b, c} khi nào?
Giao của hai tập hợp
Gv giới thiệu giao của hai tập hợp Ư(4) , Ư(6)
Thế nào là giao của hai tập hợp
Gv giới thiệu ký hiệu.
Như vậy Ư(4)Ư(6) = ?
Gv giới thiệu ví du SGK
* Củng cố
Gv cho hs làm bt 134 trang 53 SGK.
Gv cho hs làm tiếp bt 135 trang 53 SGK.
Gv gọi 3 hs lên bảng làm
Hs1 trả lời
Hs2 trả lời
Các ước giống nhau là 1 và 2
Hs trả lời.
Hs khác nhắc lại.
8 ƯC(16; 40) đúng
vì 168, 40 8.
8 ƯC(32; 28) sai
vì 328, 28 8.
ƯC(4, 6, 12) = {1; 2}
xƯC{a, b, c} nếu a x,
b x, cx
các số vừa là bội của 4 vừa là bội của 6 là: 0; 12; 24; .
Hs trả lời.
Hs khác lặp lại.
6BC(3; 1); 6BC(3; 2)
6BC(3; 6)
xBC{a, b, c} nếu x a,
x b , x c
Hs lắng nghe và quan sát.
Hs trả lời
Ư(4)Ư(6) ={1; 2}
Hs điền vào
3 hs lên bảng làm
1. Ước chung:
Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
Ký hiệu :
ƯC(4,6) = {1; 2}
xƯC{a, b} nếu a x,bx
xƯC{a, b, c} nếu a x,
b x , c x
2. Bội chung.
Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.
Ký hiệu:
BC(4; 6)={0, 12, 24, . . .}
xBC{a, b} nếu xa, x b
xBC{a, b, c} nếu x a,
x b , x c
3. Giao của hai tập hợp:
Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó.
Ký hiệu: giao của hai tập hợp A và B là AB
TUẦN 10 TIẾT 29 §16. ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG Ngày soạn : Ngày dạy : A. MỤC TIÊU: HS nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được giao của hai tập hợp. Hs biết tím ƯC, BC của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng giao của hai tập hợp. Hs biết tìm ƯC và BC trong một số bài toán đơn giản. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV: giáo án , thước HS: xem sách, đồ dùng học tập. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Kiểm tra bài củ Nêu cách tìm ước của một số a ? Tìm Ư(4), Ư(6), Ư(12) Nêu cách tìm bội của một số ? Tìm B(4), B(6), B(3) Ước chung Gv: Ư(4) = {1; 2; 4} Ư(6) = {1; 2; 3; 6} Trong các ước của 4 và 6 có các ước nào giống nhau? Ta nói 1 và 2 là ươc chung của 4 và 6. Vậy ước chung của hai hay nhiều số là gì? Gv giới thiệu ký hiệu ước chung. Gv nhấn mạnh xƯC{a, b} nếu a x, b x Cho hs làm ?1. Gv yc hs giải thích. Gv yc hs tìm ƯC(4; 6; 12) Vậy xƯC{a, b, c} khi nào? Bội chung Gv: Trong các bội của 4 và 6 số nào vừa là bội của vừa là bội của 6? Ta nói 0; 12; 24; . . . là bội chung của 4 và 6. Vậy thế nào là bội chung của hai hay nhiều số? Gv giới thiệu ký hiệu bội chung của 4 và 6. Gv nhấn mạnh xBC{a, b} nếu xa, x b Gv cho hs làm ?2. Tương tự: xBC{a, b, c} khi nào? Giao của hai tập hợp Gv giới thiệu giao của hai tập hợp Ư(4) , Ư(6) 1 4 2 3 6 Ư(4) Ư(4; 6) Ư(6) Thế nào là giao của hai tập hợp Gv giới thiệu ký hiệu. Như vậy Ư(4)Ư(6) = ? Gv giới thiệu ví du SGKï * Củng cố Gv cho hs làm bt 134 trang 53 SGK. Gv cho hs làm tiếp bt 135 trang 53 SGK. Gv gọi 3 hs lên bảng làm Hs1 trả lời Hs2 trả lời Các ước giống nhau là 1 và 2 Hs trả lời. Hs khác nhắc lại. 8 ƯC(16; 40) đúng vì 168, 40 8. 8 ƯC(32; 28) sai vì 328, 28 8. ƯC(4, 6, 12) = {1; 2} xƯC{a, b, c} nếu a x, b x, cx các số vừa là bội của 4 vừa là bội của 6 là: 0; 12; 24; ... Hs trả lời. Hs khác lặp lại. 6BC(3; 1); 6BC(3; 2) 6BC(3; 6) xBC{a, b, c} nếu x a, x b , x c Hs lắng nghe và quan sát. Hs trả lời Ư(4)Ư(6) ={1; 2} Hs điền vào 3 hs lên bảng làm Ước chung: Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó. Ký hiệu : ƯC(4,6) = {1; 2} xƯC{a, b} nếu a x,bx xƯC{a, b, c} nếu a x, b x , c x Bội chung. Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó. Ký hiệu: BC(4; 6)={0, 12, 24, . . .} xBC{a, b} nếu xa, x b xBC{a, b, c} nếu x a, x b , x c Giao của hai tập hợp: Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó. Ký hiệu: giao của hai tập hợp A và B là AB D. Dặn dò Học bài. Làm bài 136, 137, 138 trang 54 SGK; Tiết sau luyên tập. * Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: