I. MỤC TIÊU:
- Học sinh nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp.
- HS biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng ký hiệu giao của hai tập hợp.
- HS biết tìm ước chung và bội chung trong một số bài tập đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Phấn màu .
- HS : §äc tríc néi dung bµi míi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. æn ®Þnh tæ chøc ( 1’)
2. Kiểm tra bài cũ (7’)
HS1 : Viết tập hợp các ước của 6, tập hợp các ước của 8 .
Số nào vừa là ước của 6, vừa là ước của 8 ?
HS2 : Viết tập hợp các bội của 6, tập hợp các bội của 8 .
Số nào vừa là bội của 6, vùa là bội của 8 ?
3. Bài mới:
Ho¹t ®éng cña GV vµ HS TG Néi dung
Đặt vấn đề: Các số vừa là ước của 6, vừa là ước của 8 được gọi là ước chung của 6 và 8. Các số vừa là bội của 8 vừa là bợi của 6 được gọi là bội chung của 6 và 8. Để hiểu rõ vấn đề này, chúng ta học qua bài “Ước chung và bội chung”.
* Hoạt động 1: Ước chung.
GV: Viết tập hợp các ước của 4; tập hợp các ước của 6?
HS: Ư(4) = {1; 2; 4}
Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
GV: Số nào vừa là ước của 4 vừa là ước của 6?
HS: Các số 1 và 2.
GV: Dùng phấn màu tô đậm các số 1 và 2 trong tập hợp ước của 4 và 6.
GV: Giới thiệu 1 và 2 là ước chung của 4 và 6.
GV: Viết tập hợp các ước của 8.
HS: Ư(8) = {1; 2; 4; 8}.
GV: Số nào vừa là ước của 4; 6 và 8? Và gọi là gì của 4; 6; 8?
HS: Các số 1 và 2 là ước chung của 4; 6; 8.
GV: Từ ví dụ trên, em hãy cho biết ước chung của hai hay nhiều số là gì?
HS: Đọc định nghĩa SGK/51.
GV: Giới thiệu kí hiệu tập hợp các ước chung của 4 và 6 là ƯC(4,6). Viết ƯC(4,6) = {1; 2}
GV: Lên viết tập hợp các ước chung của 4; 6 và 8?
HS: Ước chung(4,6,8) = {1; 2}
GV: Nhận xét 1 và 2 có quan hệ gì với 4 và 6?.
HS: 4 và 6 đều chia hết cho 1 và 2. Hoặc đều là ước của 4 và 6.
GV: Vậy x ƯC(a,b) khi nào?
HS: Khi a :x và b :x.
GV: Tương tự x ƯC(a,b,c) nếu a:x :; b:x c:x
♦ Củng cố: Làm ?1.
* Hoạt động 2: Bội chung.
GV: Nhắc lại cách tìm tập hợp bội của 1 số?
GV: Ví dụ /52 SGK.
- Tìm tập hợp A các bội của 4 và tập hợp B các bội của 6?
HS: A = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28 .}
B = {0; 6; 12; 18; 24 .}
GV: Số nào vừa là bội của A vừa là bội của B?
HS: 0; 12l; 24 .
GV: Dùng phấn màu tô đậm các số 0; 12; 24 trong tập hợp A và B.
GV: Có bao nhiêu số như vậy? Vì sao?
HS: Có nhiều số vừa là bội của 4 vừa là bội của 6.
Vì: tập hợp bội có vô số phần tử.
GV: Giới thiệu 0; 12; 24 là bội chung của 4 và 6.
GV: Tương tự như ước chung. Cho học sinh viết tập hợp các bội của 8?
- Em hãy cho biết bội chung của hai hay nhiều số là gì?
HS: Đọc định nghĩa /52 SGK.
GV: Giới thiệu kí hiệu BC(4,6).
- Kí hiệu và viết tập hợp các bội chung của 4; 6; 8.
- Giới thiệu kí hiệu BC(4,6).
Em hãy kí hiệu và viết tập hợp các bội chung của 4; 6; 8?
HS: BC(4,6,8) = {0; 24; }
GV: Nhận xét 0; 12; 24 có quan hệ gì với 4 và 6?
HS: 0; 12; 24 đều chia hết cho 4; 6 (Hoặc đều là bội của 4 và 6).
GV: Vậy x BC(a,b) khi nào?
HS: x :a; x :b và x :c.
♦ Củng cố: Làm ?2 (Có thể là 1; 2; 3; 6).
* Hoạt động 3: Chú ý.
GV: Hãy quan sát ba tập hợp đã viết Ư(4); Ư(6); Ưc(4,6). Tập hợp Ưc(4,6) tạo thành bởi các phần tử nào của các tập hợp Ư(4) và Ư(6)?
HS: ƯC(4,6) tạo thành bởi các phần tử 1 và 2 của Ư(4) và Ư(6).
GV: Giới thiệu tập hợp Ưc(4,6) là giao của hai tập Ư(4) và Ư(6).
- Vẽ hình minh họa: như SGK.
- Giới thiệu kí hiệu ∩. Viết: Ư(4)∩Ư(6) = ƯC(4,6). 2’
14’
14’
5’
1. Ước chung.
Ví dụ: SGK
Ư(4) = {1; 2; 4}
Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
Ký hiệu:
ƯC(4,6) = {1; 2}
* Định nghĩa:
(Học phần in đậm đóng khung / 51 SGK)
x ƯC(a, b) nếu a : x và b : x
x ƯC(a, b, c) nếu a :x; b :x
và c :x
- Làm ?1
2. Bội chung.
Ví dụ: SGK
B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; .}
B(6) = {0; 6; 12; 18; 24;.}
Ký hiệu:
BC(4,6) = {0; 12; 24; .}
* Định nghĩa: (SGK)
(Học phần in đậm đóng khung / 52 SGK)
x BC(a,b) nếu x :a; x :b
x BC(a,b,c) nếu x :a; x :b và x :c
- Làm bài ?2
3 Chú ý:
Giao của 2 tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của 2 tập hợp đó.
Ký hiệu:
Giao của 2 tập hợp A và B là:
A ∩ B
Ví dụ 1:
A = {a , b}
B = {a , b , c , d}
A ∩ B = {a , b}
Ví dụ 2:
x = {1 }
y = {2 , 3}
x ∩ y =
Ngµy so¹n : 17/10/2009
Ngµy d¹y : 21/10/2009
TiÕt 28 ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp.
- HS biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng ký hiệu giao của hai tập hợp.
- HS biết tìm ước chung và bội chung trong một số bài tập đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Phấn màu .
- HS : §äc tríc néi dung bµi míi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. æn ®Þnh tæ chøc ( 1’)
2. Kiểm tra bài cũ (7’)
HS1 : Viết tập hợp các ước của 6, tập hợp các ước của 8 .
Số nào vừa là ước của 6, vừa là ước của 8 ?
HS2 : Viết tập hợp các bội của 6, tập hợp các bội của 8 .
Số nào vừa là bội của 6, vùa là bội của 8 ?
3. Bài mới:
Ho¹t ®éng cña GV vµ HS
TG
Néi dung
Đặt vấn đề: Các số vừa là ước của 6, vừa là ước của 8 được gọi là ước chung của 6 và 8. Các số vừa là bội của 8 vừa là bợi của 6 được gọi là bội chung của 6 và 8. Để hiểu rõ vấn đề này, chúng ta học qua bài “Ước chung và bội chung”.
* Hoạt động 1: Ước chung.
GV: Viết tập hợp các ước của 4; tập hợp các ước của 6?
HS: Ư(4) = {1; 2; 4}
Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
GV: Số nào vừa là ước của 4 vừa là ước của 6?
HS: Các số 1 và 2.
GV: Dùng phấn màu tô đậm các số 1 và 2 trong tập hợp ước của 4 và 6.
GV: Giới thiệu 1 và 2 là ước chung của 4 và 6.
GV: Viết tập hợp các ước của 8.
HS: Ư(8) = {1; 2; 4; 8}.
GV: Số nào vừa là ước của 4; 6 và 8? Và gọi là gì của 4; 6; 8?
HS: Các số 1 và 2 là ước chung của 4; 6; 8.
GV: Từ ví dụ trên, em hãy cho biết ước chung của hai hay nhiều số là gì?
HS: Đọc định nghĩa SGK/51.
GV: Giới thiệu kí hiệu tập hợp các ước chung của 4 và 6 là ƯC(4,6). Viết ƯC(4,6) = {1; 2}
GV: Lên viết tập hợp các ước chung của 4; 6 và 8?
HS: Ước chung(4,6,8) = {1; 2}
GV: Nhận xét 1 và 2 có quan hệ gì với 4 và 6?.
HS: 4 và 6 đều chia hết cho 1 và 2. Hoặc đều là ước của 4 và 6.
GV: Vậy xƯC(a,b) khi nào?
HS: Khi a :x và b :x.
GV: Tương tự xƯC(a,b,c) nếu a:x :; b:x c:x
♦ Củng cố: Làm ?1.
* Hoạt động 2: Bội chung.
GV: Nhắc lại cách tìm tập hợp bội của 1 số?
GV: Ví dụ /52 SGK.
- Tìm tập hợp A các bội của 4 và tập hợp B các bội của 6?
HS: A = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28.}
B = {0; 6; 12; 18; 24.}
GV: Số nào vừa là bội của A vừa là bội của B?
HS: 0; 12l; 24.
GV: Dùng phấn màu tô đậm các số 0; 12; 24 trong tập hợp A và B.
GV: Có bao nhiêu số như vậy? Vì sao?
HS: Có nhiều số vừa là bội của 4 vừa là bội của 6.
Vì: tập hợp bội có vô số phần tử.
GV: Giới thiệu 0; 12; 24 là bội chung của 4 và 6.
GV: Tương tự như ước chung. Cho học sinh viết tập hợp các bội của 8?
- Em hãy cho biết bội chung của hai hay nhiều số là gì?
HS: Đọc định nghĩa /52 SGK.
GV: Giới thiệu kí hiệu BC(4,6).
- Kí hiệu và viết tập hợp các bội chung của 4; 6; 8.
- Giới thiệu kí hiệu BC(4,6).
Em hãy kí hiệu và viết tập hợp các bội chung của 4; 6; 8?
HS: BC(4,6,8) = {0; 24;}
GV: Nhận xét 0; 12; 24có quan hệ gì với 4 và 6?
HS: 0; 12; 24đều chia hết cho 4; 6 (Hoặc đều là bội của 4 và 6).
GV: Vậy xBC(a,b) khi nào?
HS: x :a; x :b và x :c.
♦ Củng cố: Làm ?2 (Có thể là 1; 2; 3; 6).
* Hoạt động 3: Chú ý.
GV: Hãy quan sát ba tập hợp đã viết Ư(4); Ư(6); Ưc(4,6). Tập hợp Ưc(4,6) tạo thành bởi các phần tử nào của các tập hợp Ư(4) và Ư(6)?
HS: ƯC(4,6) tạo thành bởi các phần tử 1 và 2 của Ư(4) và Ư(6).
GV: Giới thiệu tập hợp Ưc(4,6) là giao của hai tập Ư(4) và Ư(6).
- Vẽ hình minh họa: như SGK.
- Giới thiệu kí hiệu ∩. Viết: Ư(4)∩Ư(6) = ƯC(4,6).
2’
14’
14’
5’
1. Ước chung.
Ví dụ: SGK
Ư(4) = {1; 2; 4}
Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
Ký hiệu:
ƯC(4,6) = {1; 2}
* Định nghĩa:
(Học phần in đậm đóng khung / 51 SGK)
x ƯC(a, b) nếu a : x và b : x
x ƯC(a, b, c) nếu a :x; b :x
và c :x
- Làm ?1
2. Bội chung.
Ví dụ: SGK
B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; ...}
B(6) = {0; 6; 12; 18; 24;....}
Ký hiệu:
BC(4,6) = {0; 12; 24; ....}
* Định nghĩa: (SGK)
(Học phần in đậm đóng khung / 52 SGK)
x BC(a,b) nếu x :a; x :b
x BC(a,b,c) nếu x :a; x :b và x :c
- Làm bài ?2
3 Chú ý:
Giao của 2 tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của 2 tập hợp đó.
Ký hiệu:
Giao của 2 tập hợp A và B là:
A ∩ B
Ví dụ 1:
A = {a , b}
B = {a , b , c , d}
A ∩ B = {a , b}
Ví dụ 2:
x = {1 }
y = {2 , 3}
x ∩ y =
4. LuyÖn tËp vµ cñng cè ( Trong bµi )
5. Hướng dẫn về nhà:(2’)
- Học bài, làm bài tập 135; 137; 138/53;54 SGK.
- Bài 169; 170; 174/ SBT.
Tài liệu đính kèm: