A. Mục tiêu:
-Học sinh hiểu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố; biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố; biết dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích
-Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết để phân tích một số ra thừa số nguyên tố; biết vận dụng linh họat khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố
B. Chuẩn Bị của gv và học sinh :
Gv: bảng phụ
C. Tiến trình bài dạy :
1/ Ổn định tổ chức : lớp báo cáo sĩ số, tình hình học bài, chuẩn bị bài của lớp ( 1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ :
viết các số nguyên tố <50? viết="" số="" 350="" dưới="" dạng="" tích="" các="" thừa="">50?>
3/ Bài mới:
TG HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
- đặt vấn đề: giáo viên đặt vấn đề như ở phần đóng khung
1/ Họat động 1: phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
-viết số 200 dướidạng tích của nhiều thừa số >1
-số 200 có thể viết dưới dạng tích 2 thừa số >1 không?
-Giáo viên vẽ sơ đồ:
200 200
4 50 2 100
-với mỗi thừa số trên, có thể viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không?
-viết số 25 dưới dạng tích hai thừa số
-nhận xét các thừa số của tích ntn?
-giáo viên giới thiệu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
-hãy phân tích 13;45 ra thừa số ngtố?
-nhận xét số 13;45 là số nguyên tố hay hợp số?
-giới thiệu chú ý sgk/49
-có nhiều cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố, ngòai cách phân tích như trên ta còn cách phân tích theo cột dọc; lần lượt xét t/c chia hết của một số cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn.
2/ Họat động 2: cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
-hãy phân tích theo cột dọc số 200 ra thừa số nguyên tố
-hdẫn: áp dụng dấu hiệu chia hết của một số cho các số nguyên tố.
-tích 2.2.2.5.5 có thể viết gọn ntn?
-chú ý cho học sinh: nên lần lượt xét t/c chia ết cho các số từ nhỏ đến lớn
-qua 2 cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố kết quả ntn?
-quan sát cách làm trên bảng
học sinh đọc đề
chốt: những số tròn trăm, tròn chục nên phân tích theo sơ đồ cây
200=4.50
200=2.100
-đọc phần đóng khung ở sgk/49
-2 học sinh lên bảng; cả lớp làm nháp
13=13
45=3.3.5
1học sinh lên bảng; cả lớp làm nháp
200 2
100 2
50 2
25 5
5 5
1
Vậy 200=2.2.2.5.5=23.52
-một kết quả duy nhất
-1học sinh lên bảng
420 2
210 2
105 3
35 5
7 7
1
-2 học sinh lên bảng; cả lớp làm nháp
2 học sinh lên bảng, cả lớp làm nháp
1/ Phântích 1số ra thừa số nguyên tố là gì?
( sgk/49)
chú ý: sgk/49
2/ Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố:
phân tích số 200 ra thừa số nguyên tố
200 2
100 2
50 2
25 5
5 5
1
vậy 200=23.52
nhận xét: sgk/50
?/50:
420 2
210 2
105 3
35 5
7 7
1
vậy 420=22.3.5.7
bài 125/50:
a/ 60=6.10=2.3.2.5=22.3.5
b/ 84 2
42 2
21 3
7 7
1
vậy 84=22.3.7
bài 127/50:
a/ 225 3
75 3
25 5
5 5
1
vậy 225=32.52
b/ 1800=18.100=2.9.10.10
=2.3.3.2.5.2.5=23.32.52
Tuần: 9 Tiết: 27 Ngày soạn :15/10/08 Người dạy:Phạm van Danh A. Mục tiêu: -Học sinh hiểu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố; biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố; biết dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích -Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết để phân tích một số ra thừa số nguyên tố; biết vận dụng linh họat khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố B. Chuẩn Bị của gv và học sinh : Gv: bảng phụ C. Tiến trình bài dạy : 1/ Ổn định tổ chức : lớp báo cáo sĩ số, tình hình học bài, chuẩn bị bài của lớp ( 1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ : viết các số nguyên tố <50? viết số 350 dưới dạng tích các thừa số? 3/ Bài mới: TG HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG đặt vấn đề: giáo viên đặt vấn đề như ở phần đóng khung 1/ Họat động 1: phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? -viết số 200 dướidạng tích của nhiều thừa số >1 -số 200 có thể viết dưới dạng tích 2 thừa số >1 không? -Giáo viên vẽ sơ đồ: 200 4 50 2 100 -với mỗi thừa số trên, có thể viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không? -viết số 25 dưới dạng tích hai thừa số -nhận xét các thừa số của tích ntn? -giáo viên giới thiệu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. -hãy phân tích 13;45 ra thừa số ngtố? -nhận xét số 13;45 là số nguyên tố hay hợp số? -giới thiệu chú ý sgk/49 -có nhiều cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố, ngòai cách phân tích như trên ta còn cách phân tích theo cột dọc; lần lượt xét t/c chia hết của một số cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn. 2/ Họat động 2: cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố -hãy phân tích theo cột dọc số 200 ra thừa số nguyên tố -hdẫn: áp dụng dấu hiệu chia hết của một số cho các số nguyên tố. -tích 2.2.2.5.5 có thể viết gọn ntn? -chú ý cho học sinh: nên lần lượt xét t/c chia ết cho các số từ nhỏ đến lớn -qua 2 cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố kết quả ntn? -quan sát cách làm trên bảng học sinh đọc đề chốt: những số tròn trăm, tròn chục nên phân tích theo sơ đồ cây 200=4.50 200=2.100 -đọc phần đóng khung ở sgk/49 -2 học sinh lên bảng; cả lớp làm nháp 13=13 45=3.3.5 1học sinh lên bảng; cả lớp làm nháp 2 2 2 5 5 1 Vậy 200=2.2.2.5.5=23.52 -một kết quả duy nhất -1học sinh lên bảng 2 2 3 5 7 7 1 -2 học sinh lên bảng; cả lớp làm nháp 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm nháp 1/ Phântích 1số ra thừa số nguyên tố là gì? ( sgk/49) chú ý: sgk/49 2/ Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố: phân tích số 200 ra thừa số nguyên tố 2 2 2 5 5 1 vậy 200=23.52 nhận xét: sgk/50 ?/50: 2 2 3 5 7 7 1 vậy 420=22.3.5.7 bài 125/50: a/ 60=6.10=2.3.2.5=22.3.5 b/ 84 2 2 3 7 7 1 vậy 84=22.3.7 bài 127/50: a/ 225 3 3 5 5 1 vậy 225=32.52 b/ 1800=18.100=2.9.10.10 =2.3.3.2.5.2.5=23.32.52 4/Hướng dẫn về nhà: ( 3 phút ) Về nhà: Bài tập : 125(c,d);126;127(c;d)/50
Tài liệu đính kèm: