Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 28: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Hòa Thạnh

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 28: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Hòa Thạnh

1. Mục tiêu

a) Kiến thức:

- Học sinh được cũng cố kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

b) Kĩ năng:

- Học sinh vận dụng kiến thức phân tích một số ra thừa số nguyên tố để tìm tập hợp các ước của một số và giải bài toán thực tế.

c) Thái độ:

- Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác khi giải toán.

2. Trọng tâm

Vận dụng kiến thức phân tích một số ra thừa số nguyên tố

3. Chuẩn bị:

GV: Thước thẳng, máy tính bỏ túi.

HS: Thước thẳng, bảng nhóm, máy tính bỏ túi.

4. Tiến trình:

4.1 Ổn định

Kiểm diện học sinh;

Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.

4.2Kiểm tra miệng:

GV: Nêu yêu cầu

HS1:

1) Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố? (4 đ iểm)

2) Sửa bài 127/SGK/50. ( 6 điểm) HS1:

1) Như: SGK/49

2) Bài 127/ SGK / 50

a) 225 = 32.52 chia hết cho các số nguyên tố 3 và 5

b) 1800 = 23.32.52 chia hết cho các số nguyên tố 2; 3 và 5

HS2: Sửa bài 128/SGK/ 50.(10 điểm)

GV: nhận xét và ghi điểm cho HS HS2: Bài 128/ SGK/ 50

a = 23.52.11

Các số 4; 8; 11; 20 là ước của a. Số 16 không là ước của a.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 177Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 28: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Hòa Thạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP
Tiết: 28 
Tuần 10 	
Ngày dạy:27/10/2010
1. Mục tiêu
a) Kiến thức:
- Học sinh được cũng cố kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố..
b) Kĩ năng:
- Học sinh vận dụng kiến thức phân tích một số ra thừa số nguyên tố để tìm tập hợp các ước của một số và giải bài toán thực tế.
c) Thái độ:
- Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác khi giải toán.
2. Trọng tâm
Vận dụng kiến thức phân tích một số ra thừa số nguyên tố
3. Chuẩn bị:
GV: Thướùc thẳng, máy tính bỏ túi.
HS: Thướùc thẳng, bảng nhóm, máy tính bỏ túi.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định 
Kiểm diện học sinh; 
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
4.2Kiểm tra miệng:
GV: Nêu yêu cầu
HS1: 
1) Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố? (4 đ iểm) 
2) Sửa bài 127/SGK/50. ( 6 điểm)
HS1: 
1) Như: SGK/49
2) Bài 127/ SGK / 50
a) 225 = 32.52 chia hết cho các số nguyên tố 3 và 5
b) 1800 = 23.32.52 chia hết cho các số nguyên tố 2; 3 và 5
HS2: Sửa bài 128/SGK/ 50.(10 điểm)
GV: nhận xét và ghi điểm cho HS
HS2: Bài 128/ SGK/ 50
a = 23.52.11
Các số 4; 8; 11; 20 là ước của a. Số 16 không là ước của a.
4.3 Luyện tập
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung 
Hoạt động 1
Dạng 1: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
GV: Yêu cầu HS cả lớp thực hiện bài 159/ SBT/ 22.
HS: Cả lớp thực hiện. 
Một HS lên bảng trình bày
GV: Kiểm tra tập vài HS.
Bài 159/ SBT/ 22
120 = 23.3.5
900 = 22.32.52
100 000 = 105 = 25.55
Hoạt động 2: 
Dạng 2: Tìm ước dựa vào số đã phân tích và mục Có thể em chưa biết
GV: Giới thiệu cách xác định số lượng các ước của một số.
+ Nếu m = thì m có x + 1 ước
+ Nếu m = thì m có (x+1)(y+1) ước
+Nếu m=thì m có (x+1)(y+1)(z+1) ước.
GV:Cho HS làm bài 129/SGK/50
Hướng dẫn: Dựa vào cách xác định số lượng các ước của một số ta có thể xác định số lượng ước của các số a,b,c để tìm đủ các ước.
HS:Nêu các ươác của a,b,c.
Bài 129/SGK/50
a) a=5.13 có (1+1)(1+1) = 4 ước là:1; 5l 13; 65
b) b = có 5+1=6 ước là: 1; 2; 4; 8; 16; 32
c) c = 32.7 có (2+1)(1+1) = 6 ước là: 1; 3; 7; 9; 21; 63
GV:Tương tự Hãy làm BT130/SGK/50 theo nhóm
HS làm BT130/SGK/50 theo nhóm
N1,2: số 51
N3,4: số 75
GV:nhận xét
Bài 130/SGK/50
51 = 3.17 có(1+1)(1+1) 
= 4 ước là:1,3,17,51
75=3.52có(1+1)(2+1) 
= 6 ướclà:1,3,5,15,25,75
GV: Gợi ý BT131/SGK/50
Tích của hai số tự nhiên bằng 42. vậy mỗi thừa số của tích quan hệ như thế nào với 42? 
HS: + Mỗi số là ước của 42 
GV:Muốn tìm Ư(42) ta làm như thế nào?
HS: Phân tích số 42 ra thừa số nguyên tố.
GV:Yêu cầøu thực hiện câu b) tương tự
Bài 131/SGK/50
a)42=2.3.7 có các ước là:
1,2,3,6,7,14,21,42
Hai số tự nhiên cần tìm là 1 và 42; 2 và 21; 3 và 14; 6 và 7.
b) a và b là ước của 30 và a < b
a
1
2
3
5
b
30
15
10
6
Hoạt động 3: 
Dạng 3: Bài toán thực tế
GV:Gọi HS đọc to đề BT132/SGK/50
HS:Đọc đề bài.
GV: Tâm xếp số bi đều vào các túi như vậy số túi như thế nào với tổng số bi?
HS: Số túi là ước số của số bi
GV: Hãy tìm các ước của 28.
HS:Thực hiện tìm các ước.
Bài 132/SGK/50
Số túi là ước số của 28
Có thể xếp vào: 1; 2; 4; 7; ;14; 28 túi
4.4 Bài học kinh nghiệm
* Cách tìm số ước số
+ Nếu m = ax thì m có x + 1 ước
+ Nếu m = axby thì m có (x+1)(y+1) ước
+ Nếu m = axbycz thì m có (x+1)(y+1)(z+1) ước.
4.5 Hướng dẩn học sinh tự học ở nhà.
- Đối với tiết học này
+ Xem lại các dạng bài tập đã giải.
- Đối với tiết học tiếp theo
+ Làm bài tập: 133/SGK/51 và 167, 168/SBT/22
+ Ôn tập: 
* Cách tìm ước và bội của một số
* Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
5 Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docTieát 28.doc