Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 13: Ôn tập chương I - Năm học 2008-2009

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 13: Ôn tập chương I - Năm học 2008-2009

I / Mục tiêu

Về kiến thức: HS hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm (khái niệm - tính chất – cách nhận biết).

Về kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng. Biết vận dung các kiến thức đã học vào làm tốt các bài tập hình học.

Về thái độ: Bước đầu tập suy luận đơn giản làm các bài tập đơn giản.

II/ Phương tiện dạy học

GV : Soạn bài và nghiên cứu nội dung ôn tập

 Thước thẳng, com ba .

HS : Học và ôn lại các kiến thức đã học.

III/ Tiến trình dạy học

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Ghi bảng

Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết

Câu hỏi:

HS1: Cho biết khi đặt tên một đường thẳng có mấy cách , chỉ rõ từng cách vẽ hình minh hoạ.

HS 2:

- Khi nào nói ba điểm A; B ; C thẳng hàng?

- Vẽ ba điểm A; B ; C thẳng hàng.

- Trong ba điểm đó điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? Hãy viết biểu thức tương ứng.

- HS 3: Cho hai điểm M; N

- Vẽ đường thẳng aa/ đi qua hai điểm đó.

- Vẽ đường thẳng xy cắt đường thẳng a tại trung điểm I của đoạn thẳng MN. Trên hình có những đoạn thẳng nào? Kể một số tia trên hình , một số tia đối nhau ?

Câu hỏi bổ xung:Nếu đoạn MN = 5 cm thì trung điểm I cách M , cách N bao nhiêu cm?

Hoạt động 2: Bài tập

HĐTP 2.1

Bài 1: Mỗi hình trong

bảng sau đây cho biết những gì

HĐTP 2.2

Bài 2: Điền vào ô trống trong các phát biểu sau để được câu đúng :

Trong ba điểm thẳng hàng. nằm giữa hai điểm còn lại

Có một và chỉ một đường thẳng đi qua.

Mỗi điểm trên một đường thẳng là . của hai tia đối nhau

Nếu . thì AM + MB = AB

Nếu MA = MB = thì .

(GV viết đề bài trên bảng phụ, cho HS dùng bút khác màu điền vào chỗ trống)

HS cả lớp kiểm tra, sửa sai nếu cần

HĐTP2.3

Bài 3: Đúng hay sai ?

a) Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa hai điểm Avà B.

b) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B

c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều A và B

d) Hai tia phân biệt là hai tia không có điểm chung

e) Hai tia đối nhau cùng nằm trên một đường thẳng.

f) Hai tia cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau

h) Hai đường thẳng phân biệt thì căt nhau hoặc song song

HĐTP 2.4

Bài 4 : Cho hai tia phân biệt chung gốc Ox và Oy.( không đối nhau) a x

 Vẽ đường thẳng aa/ cắt 2 tia đó tại A; B khác 0 A

- - Vẽ điểm M nằm giữa 2 điểm A; B. Vẽ tia OM.

- - Vẽ tia ON là tia đối của tia OM. Chỉ ra những đoạn thẳng trên hình ?

Chỉ ra ba điểm thẳng hàng trên hình?

Trên hình có tia nào nằm giữa hai tia còn lại không?

Hoạt động 3: Củng cố

GV nhắc lại một số cách làm bài tập và cách vẽ hình.

Ba HS lần lượt trả lời, thực hiẹn trên bảng (Cả lớp làm vào vở).

HS 1: Khi đặt tên đường thẳng có ba cách .

C1: Dùng một chữ cái in thường.

a

C2: Dùng hai chữ cái in thường.

x y

C3: Dùng hai chữ cái in hoa.

 A B

HS 2:

- Ba điểm A; B ; C thẳng hàng khi ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng.

 A B C

- Điểm B nằm giữa hai điểm A và C:

AB + BC = AC

HS 3:

 x

M I N

a a/

 y

Trên hình có:

- Những đoạn thẳng MI; IN; MN

- Những tia : Ma; IM (hay Ia)

Na/ ; Ia/ (hay IN)

Cạp tia đói nhau là: Ia và Ia/

Ix và Iy .

HS trả lời miệng

Học sinh tả lời

HS trả lời

Trong ba điểm thẳng hàng có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại

Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.

Mỗi điểm trên một đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau

Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB

Nếu MA = MB = thì điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB

a) Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa hai điểm Avà B. (S)

b) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B (Đ)

c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều A và B (S)

d) Hai tia phân biệt là hai tia không có điểm chung (S)

e) Hai tia đối nhau cùng nằm trên một đường thẳng. (Đ)

f) Hai tia cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau (S)

h) Hai đường thẳng phân biệt thì căt nhau hoặc song song (Đ)

Học sinh suy nghĩ làm bài tập

1) Ôn tập lí thuyết

Nội dung câu hỏi Sgk

C1: Dùng một chữ cái in thường.

a

C2: Dùng hai chữ cái in thường.

x y

C3: Dùng hai chữ cái in hoa.

 A B

- Ba điểm A; B ; C thẳng hàng khi ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng.

 A B C

- Điểm B nằm giữa hai điểm A và C:

AB + BC = AC

 x

M I N

a a/

 y

2) Bài tập

Bài 1

 a

 B

 A

 A B C

 x

O

 y

A B y

C

 A B

a

l b

A N

 K

 M x

 N

A M B

m

n

A O B

Bài 2

Trong ba điểm thẳng hàng có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại

Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.

Mỗi điểm trên một đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau

Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB

Nếu MA = MB = thì điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB

Bài 3

a) Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa hai điểm Avà B. (S)

b) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B (Đ)

c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều A và B (S)

d) Hai tia phân biệt là hai tia không có điểm chung (S)

e) Hai tia đối nhau cùng nằm trên một đường thẳng. (Đ)

f) Hai tia cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau (S)

h) Hai đường thẳng phân biệt thì căt nhau hoặc song song (Đ)

Bài 4 :

 a x

 A

 M

 N O

 B y

 a

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 136Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 13: Ôn tập chương I - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Ngày soạn: 15/11/2008
Ngày dạy: Lớp 6A : 21/ 11/2008
 Lớp 6B: 20/ 11/2008
Tiết13 Ôn tập chương I
I / Mục tiêu 
Về kiến thức: HS hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm (khái niệm - tính chất – cách nhận biết).
Về kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng. Biết vận dung các kiến thức đã học vào làm tốt các bài tập hình học.
Về thái độ: Bước đầu tập suy luận đơn giản làm các bài tập đơn giản.
II/ Phương tiện dạy học
GV : Soạn bài và nghiên cứu nội dung ôn tập 
 Thước thẳng, com ba . 
HS : Học và ôn lại các kiến thức đã học. 
III/ Tiến trình dạy học
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết
Câu hỏi:
HS1: Cho biết khi đặt tên một đường thẳng có mấy cách , chỉ rõ từng cách vẽ hình minh hoạ.
HS 2:
- Khi nào nói ba điểm A; B ; C thẳng hàng?
- Vẽ ba điểm A; B ; C thẳng hàng.
- Trong ba điểm đó điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? Hãy viết biểu thức tương ứng.
- HS 3: Cho hai điểm M; N
- Vẽ đường thẳng aa/ đi qua hai điểm đó.
- Vẽ đường thẳng xy cắt đường thẳng a tại trung điểm I của đoạn thẳng MN. Trên hình có những đoạn thẳng nào? Kể một số tia trên hình , một số tia đối nhau ?
Câu hỏi bổ xung:Nếu đoạn MN = 5 cm thì trung điểm I cách M , cách N bao nhiêu cm?
Hoạt động 2: Bài tập
HĐTP 2.1
Bài 1: Mỗi hình trong 
bảng sau đây cho biết những gì
HĐTP 2.2
Bài 2: Điền vào ô trống trong các phát biểu sau để được câu đúng :
Trong ba điểm thẳng hàng...... nằm giữa hai điểm còn lại
Có một và chỉ một đường thẳng đi qua.....
Mỗi điểm trên một đường thẳng là ..... của hai tia đối nhau
Nếu ................................... thì AM + MB = AB
Nếu MA = MB = thì .............
(GV viết đề bài trên bảng phụ, cho HS dùng bút khác màu điền vào chỗ trống)
HS cả lớp kiểm tra, sửa sai nếu cần
HĐTP2.3 
Bài 3: Đúng hay sai ?
a) Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa hai điểm Avà B. 
b) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B 
c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều A và B 
d) Hai tia phân biệt là hai tia không có điểm chung 
e) Hai tia đối nhau cùng nằm trên một đường thẳng. 
f) Hai tia cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau 
h) Hai đường thẳng phân biệt thì căt nhau hoặc song song 
HĐTP 2.4
Bài 4 : Cho hai tia phân biệt chung gốc Ox và Oy.( không đối nhau) a x
 Vẽ đường thẳng aa/ cắt 2 tia đó tại A; B khác 0 A
- Vẽ điểm M nằm giữa 2 điểm A; B. Vẽ tia OM.
- Vẽ tia ON là tia đối của tia OM. Chỉ ra những đoạn thẳng trên hình ?
Chỉ ra ba điểm thẳng hàng trên hình?
Trên hình có tia nào nằm giữa hai tia còn lại không? 
Hoạt động 3 : Củng cố
GV nhắc lại một số cách làm bài tập và cách vẽ hình.
Ba HS lần lượt trả lời, thực hiẹn trên bảng (Cả lớp làm vào vở).
HS 1: Khi đặt tên đường thẳng có ba cách .
C1: Dùng một chữ cái in thường.
a
C2: Dùng hai chữ cái in thường.
x y
C3: Dùng hai chữ cái in hoa.
 A B
HS 2:
- Ba điểm A; B ; C thẳng hàng khi ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng.
 A B C
- Điểm B nằm giữa hai điểm A và C:
AB + BC = AC
HS 3:
 x
M I N
a a/
 y
Trên hình có:
- Những đoạn thẳng MI; IN; MN
- Những tia : Ma; IM (hay Ia)
Na/ ; Ia/ (hay IN)
Cạp tia đói nhau là: Ia và Ia/
Ix và Iy ...
HS trả lời miệng
Học sinh tả lời
HS trả lời
Trong ba điểm thẳng hàng có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại
Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
Mỗi điểm trên một đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau
Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB
Nếu MA = MB = thì điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB
a) Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa hai điểm Avà B. (S)
b) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B (Đ)
c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều A và B (S)
d) Hai tia phân biệt là hai tia không có điểm chung (S)
e) Hai tia đối nhau cùng nằm trên một đường thẳng. (Đ)
f) Hai tia cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau (S)
h) Hai đường thẳng phân biệt thì căt nhau hoặc song song (Đ)
Học sinh suy nghĩ làm bài tập
1) Ôn tập lí thuyết
Nội dung câu hỏi Sgk
C1: Dùng một chữ cái in thường.
a
C2: Dùng hai chữ cái in thường.
x y
C3: Dùng hai chữ cái in hoa.
 A B
- Ba điểm A; B ; C thẳng hàng khi ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng.
 A B C
- Điểm B nằm giữa hai điểm A và C:
AB + BC = AC
 x
M I N
a a/
 y
2) Bài tập
Bài 1
 a
 B
 • A
 A B C
 x
O
 y
A B y
C
 A B
a
l b
A N
 K
 M x
 N
A M B
m
n
A O B
Bài 2
Trong ba điểm thẳng hàng có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại
Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
Mỗi điểm trên một đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau
Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB
Nếu MA = MB = thì điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB
Bài 3
a) Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa hai điểm Avà B. (S)
b) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B (Đ)
c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều A và B (S)
d) Hai tia phân biệt là hai tia không có điểm chung (S)
e) Hai tia đối nhau cùng nằm trên một đường thẳng. (Đ)
f) Hai tia cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau (S)
h) Hai đường thẳng phân biệt thì căt nhau hoặc song song (Đ)
Bài 4 :
 a x
 A
 M 
 N O 
 B y
 a’ 
* Hướng dẫn về nhà
Về nhà hiểu, thuộc , nắm vững lí thuyết trong chương.
Tập vẽ hình, kí hiệu hình cho đúng.
Làm các bài tập trong SBT : 51; 56; 58; 63; 64; 65 (tr 105)
IV/ Lưu ý khi sử dụng giáo án
Giáo án đủ tuần 13
Ban giám hiệu kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docHH6_T13.doc