Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 28: Luyện tập - Năm học 2007-2008

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 28: Luyện tập - Năm học 2007-2008

I. Mục tiêu:

- Củng cố, khắc sâu về việc phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Dựa trên việc phân tích một số ra thừa số nguyên tố ta có thể tìm được tập hợp các ước của một số cho trước

- Rèn kỹ năng phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

- Giáo dục học sinh tư duy linh hoạt trong giải toán và yêu thích môn toán

II. Chuẩn bị:

GV: Bảng phụ, thước

HS: Ôn bài cũ, nghiên cứu bài mới

III. Các hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức (1)

6A2: ./29; 6A3: ./29

2. Kiểm tra : (5)

- Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố?

Áp dụng: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 306; 567

3. Bài mới:

 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1: Chữa bài tập(10)

1.1 Bài 126 (sgk/50)

Yêu cầu một học sinh lên bảng trình bày lời giải

Cùng học sinh nhận xét.

Chốt lại cách giải

1.2 Bài 128 (sgk/ 50)

Đồng thời gọi học sinh khác trình bày lời giải bài 128.

Cùng học sinh nhận xét

Chốt lại cách giải.

1 HS chữa, HS dưới lớp làm ra nháp

Nhận xét

1 HS chữa, HS dưới lớp làm ra nháp

Nhận xét

1. Bài 126 (sgk/50)

Bạn An làm chưa đúng, Sửa lại:

120 = 23. 3 . 5

306 = 2 . 32. 17

567 = 34 . 7

2. Bài 128 (sgk/ 50)

a = 23 . 52 . 11

Các số 4, 8, 11, 20 là ước của a. Số 16 không là ước của a.

Hoạt động 2: Luyện tập: (28)

2.1 Bài 131(sgk/ 50)

Cho biết mối quan hệ của hai số tự nhiên đó với 42?

Nêu cách tìm hai số đó?

Tương tự đối với phần b

Yêu cầu 1 học sinh trình bày lời giải.

Cùng học sinh nhận xét và chốt lại cách trình bày.

2.2 Bài 132(sgk/ 50)

Tìm mối quan hệ giữa số túi và số bi?

Ta có lời giải như thế nào?

2.3. Số hoàn chỉnh

Tìm ước của 6?

Tính tổng các ước của 6 (trừ 6) rồi so sánh với 6?

Số 6 gọi là số hoàn chỉnh.

Vậy thế nào là số hoàn chỉnh?

Trong các số sau số nào là số hoàn chỉnh: 12; 28?

Đọc bài 131

Hai số đó là ước của 42.

Tìm ước của 42

Trình bày lời giải bài toán

Nhận xét.

Đọc bài 132

Số túi là ước của số bi

Trình bày lời giải

Ư(6) = {1; 2; 3; 6}

1 + 2 + 3 = 6

Trả lời

Số 28 3. Bài 131(sgk/ 50)

a) Tích của hai số tự nhiên bằng 42 do đó mỗi số là ước của 42. Ta có:

1 và 42; 2 và 21; 3 và 14; 6 và 7

b) Tích của hai số tự nhiên a và b bằng 30, a < b.="" do="" đó="" ta="" có="">

a

1

2

3

5

b

30

15

10

6

4. Bài 132 (sgk/ 50)

Số túi là ước của 28

Ta có: 28 = 22 . 7

Các ước của 28 là: 1, 2, 4, 7, 14, 28

Vậy Tâm có thể xếp 28 viên bi vào: 1; 2; 4; 7; 14; 28 (túi)

*Lưu ý: Số hoàn chỉnh là số tự nhiên có tổng các ước (trừ nó) bằng chính nó.

Ví dụ: 6 = 1 + 2 + 3

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 602Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 28: Luyện tập - Năm học 2007-2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 30/10/2007
Dạy: ...../......./2007
Tiết 28: Luyện tập.
I. Mục tiêu:
- Củng cố, khắc sâu về việc phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Dựa trên việc phân tích một số ra thừa số nguyên tố ta có thể tìm được tập hợp các ước của một số cho trước 
- Rèn kỹ năng phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- giáo dục học sinh tư duy linh hoạt trong giải toán và yêu thích môn toán
II. Chuẩn bị: 
GV: Bảng phụ, thước
HS: ôn bài cũ, nghiên cứu bài mới
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (1’)
6A2: ..../29; 6A3: ...../29
2. Kiểm tra : (5’)
- thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố?
áp dụng: phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 306; 567
3. Bài mới:
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập(10’)
1.1 Bài 126 (sgk/50)
Yêu cầu một học sinh lên bảng trình bày lời giải
Cùng học sinh nhận xét.
Chốt lại cách giải
1.2 Bài 128 (sgk/ 50)
Đồng thời gọi học sinh khác trình bày lời giải bài 128.
Cùng học sinh nhận xét
Chốt lại cách giải.
1 HS chữa, HS dưới lớp làm ra nháp
Nhận xét 
1 HS chữa, HS dưới lớp làm ra nháp
Nhận xét
1. Bài 126 (sgk/50)
Bạn An làm chưa đúng, Sửa lại:
120 = 23. 3 . 5
306 = 2 . 32. 17
567 = 34 . 7
2. Bài 128 (sgk/ 50)
a = 23 . 52 . 11
Các số 4, 8, 11, 20 là ước của a. Số 16 không là ước của a.
Hoạt động 2: Luyện tập: (28’)
2.1 Bài 131(sgk/ 50)
Cho biết mối quan hệ của hai số tự nhiên đó với 42?
Nêu cách tìm hai số đó?
Tương tự đối với phần b
Yêu cầu 1 học sinh trình bày lời giải.
Cùng học sinh nhận xét và chốt lại cách trình bày.
2.2 Bài 132(sgk/ 50)
Tìm mối quan hệ giữa số túi và số bi?
Ta có lời giải như thế nào?
2.3. Số hoàn chỉnh
Tìm ước của 6?
Tính tổng các ước của 6 (trừ 6) rồi so sánh với 6?
Số 6 gọi là số hoàn chỉnh.
Vậy thế nào là số hoàn chỉnh?
Trong các số sau số nào là số hoàn chỉnh: 12; 28? 
Đọc bài 131
Hai số đó là ước của 42.
Tìm ước của 42
Trình bày lời giải bài toán
Nhận xét.
Đọc bài 132
Số túi là ước của số bi
Trình bày lời giải
Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
1 + 2 + 3 = 6
Trả lời
Số 28
3. Bài 131(sgk/ 50)
a) Tích của hai số tự nhiên bằng 42 do đó mỗi số là ước của 42. Ta có:
1 và 42; 2 và 21; 3 và 14; 6 và 7
b) Tích của hai số tự nhiên a và b bằng 30, a < b. Do đó ta có 
a
1
2
3
5
b
30
15
10
6
4. Bài 132 (sgk/ 50)
Số túi là ước của 28
Ta có: 28 = 22 . 7
Các ước của 28 là: 1, 2, 4, 7, 14, 28
Vậy Tâm có thể xếp 28 viên bi vào: 1; 2; 4; 7; 14; 28 (túi)
*Lưu ý: Số hoàn chỉnh là số tự nhiên có tổng các ước (trừ nó) bằng chính nó.
Ví dụ: 6 = 1 + 2 + 3 
4. Hướng dẫn về nhà: (1’)
- Nắm vững cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố, cách tìm ước của một số.
- Đọc mục có thể em chưa biết.
- BTVN: 130; 133 sgk/ 50 +51
- Đọc và nghiên cứu trước bài Ước chung và bội chung.

Tài liệu đính kèm:

  • docDai so 6 tiet 28.doc