Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 28 đến 46 - Năm học 2007-2008 - Nguyễn Đức Hoài

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 28 đến 46 - Năm học 2007-2008 - Nguyễn Đức Hoài

I/ MỤC TIÊU :

- HS nắm định nghĩa ước chung, bội chung của hai hay nhiều số. Hiểu được khái niệm giao của 2 tập hợp.

- Biết tìm ƯC; BC của 2 hay nhiều số bằng phương pháp liệt kê các ước, các bội rồi tìm phần tử chung của các tập hợp, biết sử dụng kí hiệu giao của 2 tập hợp.

- HS biết ƯC; BC ở 1 số bài toán đơn giản.

II/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

HĐ1 : KIỂM TRA BÀI CŨ :

- GV nêu yêu cầu kiểm tra :

HS1: Nêu cách tìm ước của 1 số ? Tìm Ư(4); Ư(6); Ư(12) ?

HS2: Nêu cách tìm bội của 1 số ? Tìm B(4); B(6); B(12) ?

- GV nhận xét cho điểm HS. Lưu lại kết quả ở góc bảng.

HOẠT ĐỘNG 2 : 1/ ƯỚC CHUNG

- GV yêu cầu HS đọc ví dụ – SGK

- Viết các tập hợp Ư(4); Ư(6) ?

- Số nào vừa là ước của 4 vừa là ước của 6 ?

- GV : Ta nói 1;2 là ước chung của 4 và 6

- Vậy thế nào là ước chung của 2 hay nhiều số ?

- GV: Tập hợp các ước chung của 4 và 6 kí hiệu là : Ư(4;6)

- Viết tập hợp Ư(4;6) ?

- Nếu x ƯC(a;b) thì a;b có quan hệ ntn với x ?

- Nếu x ƯC(a;b;c) thì a;b;c có quan hệ ntn với x ?

- Áp dụng làm ?1

- Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của bạn - HS viết lại các tập hợp :

 Ư(4) = ; Ư(6) =

- HS :1;2 vừa là ước của 4 vừa là ước của 6

- HS nêu được khái niệm ước chung - SGK

- HS : Ư(4;6) =

- HS trả lời :

Nếu x ƯC(a;b) thì a x ; b x

Nếu x ƯC(a;b;c) thì a x; b x; c x

- Một HS lên bảng làm ?1

a/ 8 ƯC(16;40) : đúng vì 16 8; 40 8

b/ 8 ƯC(32;28) : sai vì 32 8; 28 8

 

doc 38 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 437Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 28 đến 46 - Năm học 2007-2008 - Nguyễn Đức Hoài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10 : Soạn ngày : 03/11/07
	Tiết 28 : Luyện tập 	Ngày dạy:10/11/07 
I/ Mục Tiêu : 
HS được củng cố kiến thức về việc phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố.
Dựa vào việc việc phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố HS tìm được tập hợp các ước của 1 số cho trước.
Giáo dục ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm của việc phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố để giải quyết các bài tập liên quan.
II/Tiến trình dạy học : 
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ :
GV nêu yêu cầu kiểm tra : 
HS1 : Thế nào là việc phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố ?
Chữa bài tập 127 – SGK 
HS2 : Chữa bài tập 128 – SGK 
Giáo viên nhận xét, chữa bài (nếu có) và cho điểm HS
Hoạt động 2 : Luyện tập
GV yêu cầu HS đọc đề Bài tập 159 – SBT 
Yêu cầu HS cả lớp làm bài tập
GV gọi 1 số HS báo cáo kết quả
Yêu cầu HS lớp nhận xét 
GV đưa nội dung Bài tập 129 – SGK lên bảng phụ.
Các số a; b; c được viết dưới dạng gì ?
Từ đó XĐ tất cả các ước của a?
GV hướng dẫn HS cách XĐ các ước của a
Tương tự hãy XĐ các ước của b; c?
GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm
GV đưa nội dung Bài tập 129 – SGK lên bảng phụ.
Yêu cầu lớp HĐ nhóm
Yêu cầu đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả.
HS lớp nhận xét chữa bài của nhóm bạn
Bài tập 159 – SBT 
- HS báo cáo kết quả phân tích các số ra TSNT : 120 = 23.3.5
 900 = 22.32.52
 100000 = 25.55
Bài tập 129 – SGK
Giải : 
 a/ a = 5.13 ị Ư(a) = (65 =5.13)
 - HS1: b/ b = 25 ị Ư(b) = 
 - HS2: c/ b = 32.7 ị Ư(c) = 
Bài tập 129 – SGK
Các số
Phân tích ra
TSNT
Các ước 
nguyên tố
Tập hợp các ước
51
51 = 3.17
3; 17
1;3;17;51
75
75 = 3.52
3; 5
1;3;5;15;25;75
42
42 = 2.3.7
2; 3; 7
1;2;3;6;7;14;21;42
30
30 = 2.3.5
2; 3; 5
1;2;3;5;6;10;15;30
GV yêu cầu HS đọc đề Bài tập 131 – SGK 
Mỗi thừa số của tích có quan hệ như thế nào với 42 ?
Hãy xác định tập hợp Ư(42) ?
Tương tự câu a/ hãy xác định các giá trị của 
a;b ẻ Ư(30) ?
Từ đó xác đinh các giá trị của a;b ẻ Ư(30) thoả mãn điều kiện : a < b ?
GV yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày 
GV đưa đề Bài tập 132 – SGK lên bảng phụ
Số túi bi là số ntn đối với tổng số bi ?
Hãy xác định số túi bi mà tâm có thể xếp được ?
Yêu cầu HS lớp làm bài, 1 HS lên bảng trình bày.
Bài tập 131 – SGK
- HS1: a/ Mỗi thừa số của tích a.b = 42 là ước của 42. Mặt khác: 
Ư(42)= 
ị a; b ẻ 
- HS2: b/ Ta có:
 a;b ẻ Ư(30) = 
Khi đó với a < b ta được 
 a	1 2 3 5
 b 30 15 10 6
Bài tập 132 – SGK
- HS : Để số bi ở các túi đều như nhau thì số túi bi phải là ước của 28.
Mặt khác : Ư(28) = 
Vậy bạn Tâm có thể xếp 28 viên bi vào :
 1; 2; 4; 7; 14; 28 túi bi.
	Cách xác định các ước của 1 số
GV phân tích kết quả Bài tập 129 – SGK 
Ta có : a = 51.131 có (1+1).(1+1) = 4 ước số
 b = 25 có (5+1) = 6 ước số
 c = 32.71 có (2+1).(1+1) = 6 ước số
áp dụng tìm số các ước của các số : Bài tập 130 – SGK 
Hãy phân tích các số đã cho ra TSNT ?
Từ đó XĐ số các ước số của các số đã cho ?
GV gọi 2 HS lên bảng làm
Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
GV nêu cách tìm TQ:
Nếu m = am thì m có m +1 ước số
Nếu m = ax.by.cz thì m có (x+1).(y+1).(z+1) ước số ( với a;b;c là các thừa số nguyên tố)
Bài tập 130 – SGK
- HS1: 51 = 3.17 có (1+1).(1+1) = 4 ước số.
75 =3.52 có (1+).(2+1) = 6 ước số
- HS2: 42 = 2.3.4 có (1+1).(1+1).(1+1) 
 = 6 ước số
30 = 2.3.5 có (1+1).(1+1).(1+1) 
 = 6 ước số
Mở rộng : Một số bằng tổng các ước của nó ( không kể chính nó) gọi là số hoàn chỉnh.
 VD: 6 = 1+2+3; 28 = 1+2+4+7+14 là các số hoàn chỉnh
	Hướng dẫn về nhà 
Xem lại các bài tập đã giải
Làm bài tập : 161; 162; 166; 168 – SGK 
	Tiết 29: Đ16. Ước chung và bội chung Ngày dạy: 12/11/07
I/ Mục Tiêu : 
HS nắm định nghĩa ước chung, bội chung của hai hay nhiều số. Hiểu được khái niệm giao của 2 tập hợp.
Biết tìm ƯC; BC của 2 hay nhiều số bằng phương pháp liệt kê các ước, các bội rồi tìm phần tử chung của các tập hợp, biết sử dụng kí hiệu giao của 2 tập hợp.
HS biết ƯC; BC ở 1 số bài toán đơn giản.
II/Tiến trình dạy học : 
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ :
GV nêu yêu cầu kiểm tra : 
HS1: Nêu cách tìm ước của 1 số ? Tìm Ư(4); Ư(6); Ư(12) ?
HS2: Nêu cách tìm bội của 1 số ? Tìm B(4); B(6); B(12) ?
GV nhận xét cho điểm HS. Lưu lại kết quả ở góc bảng.
Hoạt động 2 : 1/ ước chung
GV yêu cầu HS đọc ví dụ – SGK 
Viết các tập hợp Ư(4); Ư(6) ?
Số nào vừa là ước của 4 vừa là ước của 6 ?
GV : Ta nói 1;2 là ước chung của 4 và 6
Vậy thế nào là ước chung của 2 hay nhiều số ?
GV: Tập hợp các ước chung của 4 và 6 kí hiệu là : Ư(4;6)
Viết tập hợp Ư(4;6) ?
Nếu x ẻƯC(a;b) thì a;b có quan hệ ntn với x ?
Nếu x ẻƯC(a;b;c) thì a;b;c có quan hệ ntn với x ?
áp dụng làm ?1
Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của bạn
- HS viết lại các tập hợp :
 Ư(4) = ; Ư(6) = 
- HS :1;2 vừa là ước của 4 vừa là ước của 6
- HS nêu được khái niệm ước chung - SGK
- HS : Ư(4;6) = 
- HS trả lời : 
Nếu x ẻƯC(a;b) thì a M x ; b M x
Nếu x ẻƯC(a;b;c) thì a M x; b M x; c M x
- Một HS lên bảng làm ?1
a/ 8 ẻƯC(16;40) : đúng vì 16 M 8; 40 M 8
b/ 8 ẻƯC(32;28) : sai vì 32 M 8; 28M 8
Hoạt động 3 : 2/ Bội chung 
GV yêu cầu HS đọc ví dụ – SGK 
Hãy viết các tập hợp A; B ?
GV : Các số 0; 12; 24 là ác bội chung của 4 và 6.
- HS trình bày : 
A =; B =
Vậy thế nào là bội chung của 2 hay nhiều số ?
GV: Tập hợp các bội chung của 4 và 6 kí hiệu là : BC(4;6)
Nếu x ẻBC(a;b) thì x có quan hệ như thế nào với a và b ?
Nếu x ẻBC(a;b;c) thì x có quan hệ như thế nào với a ; b; c ?
áp dụng làm ?2
Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày 
- HS phát biểu được khái niệm – SGK 
- HS trả lời : 
Nếu x ẻBC(a;b) thì x M a; x M b.
Nếu x ẻBC(a;b;c) thì xM a; xM b; x ch b; xMc
- HS làm ?2
Ta có 6 ẻ BC(2;3) vì 6 M 2 và 6 M 3
	Hoạt động 4 : Chú ý	
Có nhận xét gì các phần tử tạo thành tập hợp ƯC(4;6) ?
GV : Tập hợp ƯC(4;6) là giao của hai tập hợp Ư(4) và Ư(6) .
Vậy thế nào là giao của 2 tập hợp ?
GV: Giao của hai tập hợp A và B kí hiệu là : A ầ B
 Ví dụ : Ư(4)ầƯ(6) = ƯC(4;6) = 
 Hãy tìm X ầ Y biết : X =; Y = ?
- HS : Là phần tử của cả hai tập hợp Ư(4); Ư(6)
- HS : Giao của hai tập hợp là 1 tập hợp có các phần tử tạo thành là phần tử chung của cả hai tập đã cho.
- HS : X ầ Y = F 
Hoạt động : Củng cố – Luyện tập 
GV nêu yêu cầu kiểm tra : 
HS1: Điền tên một tập hợp vào chỗ trống : ... 
a/ a M 6 và a M 5 ị a ẻ ....... b/ 200 M b và 50 M b ị b ẻ....... 
c/ c M 5 ; c M 7; c M 11 ị c ẻ ...........
HS2: làm bài tập 136 – SGK :
Ta có : A = 	B = 
a/ M = A ầ B = b/ M è A ; M è B.
Hướng dẫn về nhà 
Học bài theo vở ghi + SGK
Làm bài tập : 137; 138 – SGK 
Bài tập : 169; 170; 174; 175 – SBT .
Tiết 30 : Luyện tập 	Ngày dạy:14/11/07
I/ Mục Tiêu :
HS được củng cố và khắc sâu kiến thức về ƯC; BC của hai hay nhiều số.
Rèn luyện kỹ năng tìm ƯC; BC của hai hay nhiều số, tìm giao của hai tập hợp. 
Vận dụng tốt vào giải các bài toán thực tế.
II/Tiến trình dạy học : 
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ :
GV nêu yêu cầu kiểm tra : 
HS1: Ước chung của hai hay nhiều số là gì ? Khi nào x ẻƯC(a;b) ?
Làm bài tập : 169(a) – SBT 
HS2 : Bội chung của hai hay nhiều số là gì ? Khi nào x ẻBC(a;b) ?
Làm bài tập : 169(ab) – SBT 
GV yêu cầu HS lớp nhận xét, đánh giá cho điểm phần trình bày của bạn.
Hoạt động 2 : Luyện tập	
GV: Yêu cầu HS đọc đề Bài tập 137 – SGK 
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
Yêu cầu đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả
GV cùng cả lớp chữa bài 
Yêu cầu các nhóm đối chiếu kết quả.
GV Yêu cầu HS làm Bài tập 175 – SBT ra phiếu học tập.
Yêu cầu 1 nhóm báo cáo kết quả.
GV chữa bài của nhóm đó 
Yêu cầu các nhóm đối chiếu bài làm của nhóm mình.
GV đưa nội dung Bài tập 138 – SGK lên bảng phụ.
GV cho HS lớp thảo luận nhóm
Yêu cầu 1 nhóm cử đại diện lên điền Kq.
Tại sao cách chia a và c thực hiện được; cách chia b không thực hiện được ?
Bài tập 137 – SGK
- HS : HĐ nhóm
Bài giải: a/ Ta có : A ầ B = 
b/ A ầ B là tập hợp các HS vừa giỏi văn, vừa giỏi toán
c/ A ầ B = B
d/ A ầ B = f
7
e/ N ầ N* = N* 
Bài tập 175 –SBT 
a/ Từ sơ đồ ta có :
 Tập hợp A có :
11 +5 = 16 (phần tử)
Tập hợp B có :7 +5 = 12 (phần tử)
và A ầ B có 5 phần tử.
b/ Nhóm HS đó có : 11 + 5 + 7 = 23 (HS)
Bài tập 138 – SGK
Cách chia
Số phần
thưởng
Số bút/1
PT
Số vở/1
PT
a
4
6
8
b
6
c
8
3
3
- HS giải thích
GV giới thiệu Bài tập mới :
Một lớp HS gồm có 24 nam và 18 nữ . Hỏi có bao nhiêu cách chia tổ sao cho số nam và số nữ ở mỗi tổ là như nhau ?
Cách chia nào có số HS ở 1 tổ là ít nhất ?
GV: Muốn cho số nam và số nữ ở mỗi tổ là như nhau thì số tổ được chia ntn với 24 và 18?
GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm
Yêu cầu đại diện một nhóm lên bảng trình bày
Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của nhóm bạn.
- Một HS đọc to đề bài
- HS hoạt động nhóm
Lời giải :
Để cho số nam và số nữ ở mỗi tổ là như nhau thì số tổ được chia ƯC của 24 và 18.
ƯC(28;18) = 
Vậy có 4 cách chia tổ sao cho số nam và số nữ ở mỗi tổ là như nhau và cách chia lớp thành 6 tổ thì số HS mỗi tổ là ít nhất. Khi đó mỗi tổ có :
(24 :6 ) + ( 18 : 6 ) = 4 + 3 = 7 (H/s)
 Hoạt động 3 : Củng cố 
GV nêu yêu cầu kiểm tra : 
Thế nào là giao của hai tập hợp ?
Để giải bài toán chia đều số nam, số nữ vào các tổ ta cần chú ý điều gì để xác định 
cách chia ?
Hướng dẫn về nhà 
Xem lại các bài tập đã giải
Làm bài tập : 171; 172 – SBT 
 Tuần 11 : Soạn ngày : 08/11/07
Tiết 31 : Đ17. Ước chung lớn nhất Dạy ngày : 17/11/07
I/ Mục Tiêu : 
HS hiểu được thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là hai hay nhiều số nguyên tố cùng nhau.
HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng phương pháp phân tích các số ra TSNT.
Biết tìm ƯCLN một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết tìm ƯC thông qua ƯCLN và từ các bài toán thực tế.
II/Tiến trình dạy học : 
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ :
GV nêu yêu cầu kiểm tra : 
HS1: Thế nào là giao cua hai tập hợp ? Chữa Bài tập 172 – SBT 
HS2: Thế nào là ƯC của 2 hay nhiều số ? Chữa Bài tập 171 – SGK 
GV nhận xét, đánh giá cho điểm HS.
Hoạt động 2 : 1/Ước chung lớn nhất	
GV: Hãy tìm các tập hợp Ư(12); Ư(30); ƯC(12;30) ?
Xác định số lớn nhất của tập hợp ƯC(12;30) ?
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, báo cáo và nhận xét kết quả .
GV: 6 là ước chung lớn nhất của 12 và 30.
Vậy ước chung lớn nhất của 2 hay nhiều số là gì ?
GV: Ta kí hiệu ƯCLN(12;30) = 6
Viết tập hợp Ư(6) và so sánh với tập hợp ƯC(12;30) ?
 Từ đó ta rút ra nhận xét gì ?
Tìm ƯCLN(5;1); ƯCLN(12;30;1)
GV nhận xét và đưa ra chú ý – SGK 
- HS hoạt động theo nhóm :
Ư(12) = 
Ư(30) = 
ị ƯC(12;30) = {1;2;3;6}ị Số lớn nhất ẻƯC(12;30) là 6
- HS nêu khái niệm về ƯCLN.
- Một HS khác đọc K/n – SGK 
- HS : Ta có:
Ư(6) ={1;2;6}= ƯC(12;30)
Vậy ƯC(a,b) = Ư(ƯCLN(a;b))
 HS: ƯCLN(5;1)=1; ƯCLN(12;30;1)=1
- Một HS  ... ng dần: 15; -1; 0; 3; 5; 8.
b/ Giảm dần: 2000; 10; 4; 0; -9; 97.
	HS2 : Giá trị tuyệt đối của một số nguyên là gì ?
	Làm bài tập 17 SGK Tr 73
HS trả lời và làm bài tập: Không. Vì ngoài số nguyên dương, số nguyên âm tập hợp Z 
còn có cả số 0. 
GV nhận xét cho điểm HS.
HĐ2: Luyện tập
GV yêu cầu HS làm bài tập 16 - SGK độc lập.
Gọi 1 HS lên bảng trình bày
Yêu cầu HS lớp nhận xét và hoàn thiện vào vở.
GV yêu cầu HS làm bài tập 18 - SGK độc lập.
Gọi 1 HS trả lời miệng
Yêu cầu HS lớp nhận xét và hoàn thiện vào vở.
Bài tập 16 - SGK
- HS lên bảng điền đúng – sai:
7 N (Đ) -9 Z (Đ)
7 Z (Đ) -9 N (S)
0 N (Đ) 11,2 Z (Đ)
0 Z (Z)
Bài tập 18- SGK
 So sánh các số nguyên:
- HS trả lời miệng:
a. Chắc chắn
b. Không. Ví dụ 2 < 3 nhưng 2 là số nguyên dương
c. Không. Ví dụ số 0 ....
d. Chắc chắn.
GV yêu cầu HS làm bài tập 19 - SGK độc lập.
Hãy so sánh các số nguyên?
Yêu cầu HS lớp nhận xét và hoàn thiện vào vở.
GV yêu cầu HS làm bài tập 20 - SGK độc lập.
Hãy tính các GTTĐ của các số nguyên rồi thực hiện phép tính ?
Yêu cầu HS lớp nhận xét và hoàn thiện vào vở.
GV yêu cầu HS làm bài tập 21; 22 - SGK độc lập.
Hãy tìm số đối của các số nguyên ?
Yêu cầu HS lớp nhận xét và hoàn thiện vào vở.
Bài tập 19- SGK
- Một HS lên bảng trình bày:
a. 0 < +2 b. -15 < 0
c. -10 <- 6; - 10 < 6
d. +3 < +9 ; -3 < + 9
Bài tập 20- SGK
 Bài tập tính giá trị biểu thức có GTTĐ a. = 8 – 4 = 4
b. = 7.3 = 21
c. = 18 : 6 = 3
d. = 153 + 53 = 206
Bài tập 21 - SGK: Tìm số đối:
- HS trả lời miệng:
Số đối của – 4 là 4
Số đối của 6 là -6
Số đối của là -5
Số đối của là -3
Số đối của 4 là -4
Bài tập 22: Tìm số liền trước, số liền sau:
Số liền sau số 2 là 3, - 8 là -7 ...
Số liến trước số -4 là -5 ...
Số 0
HĐ3: Củng cố
Nêu cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số ?
Nêu nhận xét so sánh số nguyên dương, số nguyên âm với số 0, sánh số nguyên dương với số nguyên âm ?	
HĐ4: Hướng dẫn về nhà
Học bài theo SGK
	Làm các bài tập còn lại SGK. Làm bài tập 27, 28, 29, 30, 31 , 32 SBT
	Xem trước nội dung bài học tới
Tuần 15
Tiết 44
Ngày soạn: 7/12/2007
Ngày dạy: 17/12/2007
Đ4. Cộng hai số nguyên cùng dấu
A. Mục tiêu
HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu.
HS bước đầu hiểu rằng có thể dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng.
Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.
B. Chuẩn bị: Bảng phụ.
C. Tiến trình dạy học:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
HS1: Nêu cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số ? Chữa bài tập 28 – SBT.
HS2: Nêu cách tính GTTĐ của số nguyên dương, số nguyên âm và số 0. 
 Chữa bài tập 29 – SBT
GV yêu cầu HS lớp nhận xét, cho điểm bạn.
HĐ2: 1. Cộng hai số nguyên dương
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK về cách cộng hai số nguyên dương
 GV: Thực chất là cộng hai số tự nhiên đã học.
áp dụng thực hiện phép cộng: 
 (+425) + (+150) = ?
Minh hoạ trên trục số: GV thực hành trên trục số: (+4) +(+2) 
Di chuyển con chạy từ điểm 0 đến điểm 2. Di chuyển tiếp về bên phải 2 đơn vị đến điểm 6.
Vậy (+4) +(+2) = 6.
- HS: (+4) +(+2) = 4 + 2 = 6
(+425) + (+150) = 425 +150 = 575
HĐ3: 2. Cộng hai số nguyên âm
Chiếu đưa ví dụ SGK lên bảng phụ.
Nếu coi giảm 20C là tăng -20C thì ta tính nhiệt độ buổi chiều bằng phép tính gì ?
Hướng dẫn HS cách cộng trên trục số
- HS đọc thông tin SGK
- HS: Lấy (-3) + (-2)
Giải: (-3) + (-2) = -5
Nhiệt độ của buổi chiều cùng ngày là -50C.
Cho HS làm SGK và nêu nhận xét.
Yêu cầu HS tính và so sánh: và ?
Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm thế nào ?
Yêu cầu HS đọc quy tắc SGK.
GV chú ý tách quy tắc thành 2 bước:
+ Cộng hai GTTĐ.
+ Đặt dấu "-" đằng trước.
Yêu cầu HS làm SGK
Yêu cầu hai HS lên bảng trình bày.
- HS thực hiện phép cộng:
 (- 4) + (-5) = -9
- HS: = = 9
- HS: Muốn cộng hai số nguyên cùng dấu, ta cộng hai GTTĐ của chúng rồi đặt dấu "-" đằng trước kết quả.
- HS làm việc cá nhân và hoàn thiện vào vở:
a.(+37) + (+81) = 37 + 81 = 118
b. (-23) + (-17) = -(23 + 17) = - 40
HĐ4: Củng cố
GV yêu cầu HS làm bài tập 23; 24SGK.
Yêu cầu HS hoạt đông nhóm
Bài tập 23 – SGK: 
a/ 2763 +152 = 2915	
b/ (-17) + (-14) = -(17 + 14) = - 31
 	c/ (-3) + (-9) = -(35 +9) = - 44
Bài tập 24 – SGK:
 Muốn cộng hai số nguyên cùng dấu, ta cộng hai GTTĐ của chúng rồi đặt đằng trước kết
 quả dấu chung của chúng.
Gọi HS lên bảng trình bày
Yêu cầu HS lớp nhận xét và hoàn thiện vào vở.
 Hướng dẫn về nhà
Học bài theo Sgk
Làm các bài tập 25, 26 – SGK. 
Bài tập: 35 đ 41 – SGK.
Xem trước bài tiếp theo trong SGK.
Tuần 15
Tiết 45
Ngày soạn: 9/12/2007
Ngày dạy: 18/12/2007
Đ5. Cộng hai số nguyên khác dấu
A. Mục tiêu
HS biết cộng hai số nguyên khác dấu
HS bước đầu hiểu rằng có thể dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng.
Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.
Bước đầu biết cáh diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học
B. Chuẩn bị: Bảng phụ.
C. Tiến trình dạy học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
HS1: Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm thế nào ?
	Làm bài tập 24 - SGK
	ĐS: a. -253	b. 50	c. 52
	HS2: Trình bày bài tập 26 - SGK
	ĐS: -120C.
GV nhận xét, cho điểm HS.
HĐ2: 1. Ví dụ
GV đưa ví dụ SGK lên bảng phụ
Muốn biết nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều hôm đó là bao nhiêu ta làm ntn ?
 Nếu coi giảm 50C là tăng -50C thì ta tính nhiết độ buổi chiều trong phòng lạnh bằng phép tính gì ?
Hãy dùng trục số để tìm kết quả của phép tính.
GV hướng dẫn HS cách cộng trên trục số
Hãy tính GTTĐ của mỗi số hạng và GTTĐ của tổng ?
So sánh GTTĐ của tổng với hiệu 2 GTTĐ ?
Dấu của tổng được xác định ntn ?
GV yêu cầu HS làm trên trục số.
- HS đọc to ví dụ
- HS: 30C – 50C
- HS: 30C + (- 50C)
Giải: (+3) + (-5) = -2
Nhiệt độ của buổi chiều cùng ngày trong phòng lạnh là -20C.
- HS: ; ; 
Và 5 – 3 =2. GTTĐ của tổng bằng hiệu 2 GTTĐ ( GTTĐ lớn trừ GTTĐ nhỏ).
- HS: Dấu của tổng là dấu của số có GTTĐ lớn.
- HS: (-3)+( +3) = 0; (+3)+( - 3) = 0
GV yêu cầu HS làm SGK
Tìm và nhận xét kết quả : 
 a/ 3 +(- 6)	và 
 b/ (- 2 ) +(+ 4)	 và 
- HS làm SGK
a/ 3 +(- 6) = ( =3)
b/ (- 2 ) +(+ 4) = ( = 2)
HĐ3: 2/ Quy tắc cộng hai số nuyên khác dấu
GV: Qua các ví dụ trên hãy cho biết: Tổng của hai số đối nhau là bao nhiêu ?
Vậy muốn cộng hai số nguyên khác dấu ta làm thế nào ?
GV đưa quy tắc lên bảng phụ, yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhiều lần.
Yêu cầu HS làm ví dụ – SGK. 
Yêu cầu HS làm tiếp – SGK. 
-HS: Tổng của hai số đố nhau bằng 0
- HS phát biểu được nội dung quy tắc SGK.
- HS làm ví dụ:
(-273) + 55 = - (373 – 55) = -218
( vì 273 > 55)
- HS làm tiếp – SGK. 
a.(- 38) + 27 = - (38 – 27) = -1
b. 273 + (-123) = (273 - 123) = 50
HĐ4: Luyện tập - củng cố
Nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. So sánh hai quy tắc đó ?
Điền đúng, sai vào ô vuông: 	(+7) + (-3) = (+4) … Đ	(+7) + (-4) = (- 3) … S
	(- 2) + (+2) = 0 … Đ	(-5) + (+5) =10 … S
	Tính: a/ (= 6)	b/ 102 + ( -120) ( = -18)
	c/ Tính và so sánh: 23 + ( -13) và ( - 23) + 13. ( 10 ạ -10)
Yêu cầu 3 HS lên bảng làm.
Yêu cầu HS lớp nhận xét và hoàn thiện vào vở.
 Hướng dẫn về nhà
Học bài theo SGK.
Làm các bài tập 29(b), 30, 31,32, 33 - SGK
Xem trước bài tiếp theo trong chuẩn bị cho tiết luyện tập.
Bài 30 : Rút ra nhận xét: Một số cộng với nguyên âm thì kết quả thay đổi ntn? Một số cộng với nguyên dương thì kết quả thay đổi ntn?
Tuần 15
Tiết 46
Ngày soạn: 9/12/2007
Ngày dạy: 19/12/2007
Luyện Tập
A. Mục tiêu
HS được củng cố quy tắc cộng hai số nguyên. HS bước đầu hiểu rằng có thể dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng
Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn
Bước đầu biết cách diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học
B. Chuẩn bị: Bảng phụ.
C. Tiến trình dạy học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
HS1: Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm thế nào ?
	Thực hiện phép tính: a. (-7) + (-328)	b. 17 + (-3)
	ĐS: a. -335	b. 14
	HS2: Muốn cộng hai số nguyên khác dấu ta làm thế nào ?
	Thực hiện phép tính: a. (-5) + (-11)	b. (-96) + 64
ĐS: a. -16	b. –32
GV nhận xét cho điểm HS.
HĐ2: luyện tập
GV đưa đề bài 31; 32 - SGK bài lên bảng phụ.
Nêu quy tắc công hai số nguyên âm ?
Gọi 2 HS lên bảng làm
Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của bạn và hoàn thiện vào vở.
Viết tổng của hai số nguyên dưới dạng hiệu và thực hiện phép tính ?
Cho HS làm việc theo nhóm 
Yêu cầu đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày.
Yêu cầu HS lớp nhận xét và hoàn thiện vào vở.
Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức
- Hai HS lên bảng làm:
Bài tập 31- SGK
a) (-30) + (-5) = - (30 + 5) = - 35
b) (-7) + (-13) = - (7 + 13) = -20
c) (-15) + (-235) = - (15 +235 ) = -250
Bài tập 32- SGK
a) 16 + (- 6) = (16- 6) = 10
b) 14 + (- 6) = 14 - 6 = 8
c) (-8) + 12 = 12 – 8 = 4
Bài tập 34- SGK
a) x + (-16) với x = -4 ta có:
(-4) + (-16) = - 20
b)Với y = 2 ta có:
(-102) + 2 = -100
GV đưa đề bài lên bảng phụ
Bài tập: 
Dự đoán giá trị của x và kiểm tra lại?
 a/ x + (-3) = -11 b/ (-5) + x = 15
 c/ x + (-12) = 2 d/ + x = -10
GV đưa đề bài 35 – SGK lên bảng phụ
Yêu cầu HS đọc to đề bài và suy nghĩ tìm đáp số của bài toán.
Yêu cầu HS lớp nhận xét phần trả lời của bạn.
GV đưa đề bài 55– SBT lên bảng phụ
Muốn cộng 2 số nguyên cùng dấu ta làm ntn ? 
Muốn cộng 2 số nguyên khác dấu ta làm ntn ? 
Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày.
Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm
GV đưa đề bài 48- SBT lên bảng phụ.
Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
Gọi 1 HS lên bảng trình bày
Xác định quy luật của dãy số và viết tiếp các số vào dãy theo yêu cầu của bài ra ?
Dạng 2: Tìm số nguyên x
- HS làm bài tập:
a/ x = -8; (- 8) + (- 3) = -11
b/ x = 20; (-5) + 20 = 15
c/ x = 14; 14 + (-12) = 2 
d/ x = -13; + (-13) = -10 
Bài 35 – SGK
- Một HS đọc to đề bài 
- HS trả lời: 
a/ x = 5
b/ x = -2
Bài 55– SBT
- 1 HS lên bảng làm:
a/ (-76) +(- 24) = - 100
b/ 39 +(- 15) = 24 
c/ 296 +(- 502) = - 206
Dạng 3: Viết dãy số theo quy luật:
Bài 48- SBT
- HS nhận xét và viết tiếp
a/ Số sau lớn hơn số trước 3 đơn vị:
 - 4; -1; 2; 5; 8; ...
b/ Số sau nhỏ hơn số trước 4 đơn vị:
 5; 1; -3; -7 ; -11; ...
HĐ3: Củng cố
GV: Phát biểu lại các quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu, cộng 2 số nguyên khác dấu?
Tổng của hai số nguyên âm là số nguyên âm đuúng hai sai ?
Tổng của số nguyên âm và số nguyên dương là số nguyên dương đúng hai sai ?
HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi của giáo viên.
 Hướng dẫn học ở nhà
Ôn tập các quy tắc cộng hai số nguyên, quy tắc tính GTTĐ của một số ?
Làm các bài tập 51 đ 56 – SBT. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGi¸o ¸n sè häc 2.doc