Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 28 đến 30- Năm học 2012-2013 - Ngọc Văn Thọ

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 28 đến 30- Năm học 2012-2013 - Ngọc Văn Thọ

I. MỤC TIÊU

– HS được củng cố các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

– Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, HS tìm được tập hợp các ước của số cho trước.

– Giáo dục HS ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm của việc phân tích ra thừa số nguyên tố để giải quyết các BT liên quan.

II. CHUẨN BỊ

* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.

* Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (1phút)

2. Bài cũ: (6phút) Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là gì?

3. Bài luyện tập

Hoạt động Nội dung

Hoạt động 1: Tìm ước (10phút)

GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán.

GV: Bài toán yêu cầu gì?

GV: Muốn tìm ước của một số ta thực hiện như thế nào?

GV: Cho 3 HS lên bảng trình bày cách thực hiện.

GV: Cho HS nhận xét và bổ sung và thống nhất cách trình bày cho học sinh.

GV: Hướng dẫn HS thực hiện bài 133 SGK

Hãy phân tích số 111 ra TSNT?

Số 111 có bao nhiêu ước? Đó là những ước nào?

GV: Cho HS lên bảng trình bày

GV: Cho HS nhận xét bổ sung và thống nhất cách trình bày cho học sinh.

Hoạt động 2: Tìm thừa số chưa biết khi biết tích.(12 phút)

GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán.

GV: Bài toán yêu cầu gì?

GV: Hai số có tích là 42 thì chúng có quan hệ gì với 42?

GV: Em hãy tìm các ước của 42?

Từ tập ước đó hãy chọn các cặp số mà tích của chúng bằng 42?

GV: Với tích hai số bằng 30 thì ta thực hiện tương tự

Từ đó ta có các số cần tìm.

GV: Cho 2 HS lên bảng trình bày cách thực hiện.

GV: Cho HS nhận xét và bổ sung và thống nhất cách trình bày cho học sinh.

Hoạt động 3: Vận dụng tích thừa số nguyên tố (10 phút)

GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán.

GV: Bài toán yêu cầu gì?

GV: Dạng toán trên yêu cầu chúng ta thực hiện gì?

GV: Số túi và số bi mà tâm muốn xếp có quan hệ như thế nào?

GV: Bài toán yêu cầu chúng ta tìm ước của số nào?

GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện.

GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.

GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh.

 Dạng 1: Tìm ước của một số

Bài tập 129 trang SGK

Hướng dẫn

a = 5.13

Ư(a) =

b = 25

Ư(b) =

c = 32. 7

Ư(c) =

Bài tập 133 trang 51 SGK

Hướng dẫn

a) 111 = 3. 37

b) Ư(111) =

Dạng 2: Tìm một số chưa biết thông qua tích

Bài tập 131 trang SGK

Hướng dẫn

a) Gọi hai số cần tìm là a và b ta có:

a.b = 42.

Suy ra a và b là các ước của 42.

42 = 2. 3. 7

Ư(42) =

Vậy a =

thì b =

b) Ta có: a.b = 30 a <>

Ư(30) =

a =

b =

Dạng 3: Toán giải vận dụng tìm ước của một số

Bài tập 132 trang SGK

Hướng dẫn

Bài toán dạng tìm ước của 28.

Ư(28) =

Tâm có thể xếp 28 viên bi đó vào 1; 2; 4; 7;14; 28 túi.

 

doc 7 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 569Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 28 đến 30- Năm học 2012-2013 - Ngọc Văn Thọ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/10/2012
Ngày dạy: 22/10/2012
 Tiết 28
PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
I. MỤC TIÊU 
– HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
– HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích. 
– HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
II. CHUẨN BỊ 
* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. 
* Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (1phút)
2. Bài cũ: (6phút) Nêu khái niệm số nguyên tố – hợp số
3. Bài mới: Giới thiệu bài 
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố(10phút)
Đặt vấn đề: Làm thế nào để viết một số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố? Ta xét trong mục này.
GV: Ví dụ phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố.
GV: Hướng dẫn Hs cách thực hiện như sơ đồ cây.
GV: Cho HS nêu cách phân tích khác.
GV: Ghi lên bảng
GV: Mỗi cách phân tích trên cho ta kết quả như thế nào?
GV: Ta thấy số 300 được viết dưới dạng tích của các thừa số nguyên tố nên ta nói đã phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố.
GV: Vậy phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
GV: Tại sao không phân tích tiếp 2; 3; 5 Tại sao 6, 50, 100, 150, 75, 25, 10 lại phân tích được tiếp?
GV: Cho HS nêu khái niệm SGK 
GV: Nhấn mạnh lại khái niệm 
GV: Cho Hs nêu chú ý SGK 
GV: Trong thực tế ta thường phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc. Cách làm như thế nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố(10phút)
GV: Khi phân tích một sô ra thừa số nguyên tố theo cột dọc thì ta chia các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn.
GV: Hướng dẫn HS cách phân tích. 
Lưu ý: + Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn: 2, 3, 5, 7, 11, . . . 
+ Trong quá trình xét tính chia hết nên vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5 đã học.
+ Các số nguyên tố được viết bên phải cột, các thương được viết bên trái cột.
GV: HD HS viết gọn bằng luỹ thừa và thứ tự các ước nguyên tố từ nhỏ đến lớn.
GV: Cho HS đọc nhận xét SGK 
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm thực hiện s (8phút)
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. 
GV: Bài toán yêu cầu gì? 
GV: Để phân tích một số ra thừa số nguyên tố ta thực hiện như thế nào?
GV: Cho HS đại diện nhóm lên bảng trình bày cách thực hiện. 
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. 
Hoạt động 4: Luyện tập (7phút)
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. 
GV: Để phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố ta thực hiện như thế nào?
GV: Cho 4 HS lên bảng trình bày cách thực hiện. 
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. 
1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
 300 = 6.50
hoặc 300 = 3.100
hoặc 300 = 2.150 . . .
 300 300 300
 6 50 3 100 2 150
2 3 2 25 10 10 2 75 
 5 5 2 5 2 5 3 25
 	 5 5 
hình 1 hình 2 hình 3
300 = 6.50 = 2.3.2.25 = 2.3.2.5.5
300 =3.100 =3.10.10 = 3.2.5.2.5
300 =2.150 = 2.2.75 = 2.2.3.25= 2.2.3.5.5
Khái niệm
(SGK)
uChú ý: 
(SGK)
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
300 2 Vậy 300 = 22.3.52
150 2
 75 3
 25 5
 5 5
 1
Nhận xét: (SGK)
 s Hướng dẫn 
420 2 
210 2
105 3
 35 5
 7 7
 1 Vậy 420 = 22.3.5.7
Bài tập 125 trang 50 SGK 
Hướng dẫn 
a) 60= 22.3.5	d) 1035 = 32.5.23
b) 84 = 22.3.7	e) 400 = 24.52
c) 285 =3.5.19	 g) 1000000= 26.56
4. Củng cố (2phút)
– Khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố ta làm như thế nào?
– Hướng dẫn HS làm Bài tập 125; 126 SGK.
5. Dặn dò (1phút)
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 127; 128 SGK; 
– Chuẩn bị bài tập phần luyện tập. 
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
Ngày soạn: 20/10/2012
Ngày dạy: 24/10/2012
 Tiết 29	
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU 
– HS được củng cố các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
– Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, HS tìm được tập hợp các ước của số cho trước.
– Giáo dục HS ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm của việc phân tích ra thừa số nguyên tố để giải quyết các BT liên quan. 
II. CHUẨN BỊ 
* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. 
* Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (1phút)
2. Bài cũ: (6phút) Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là gì?
3. Bài luyện tập 
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm ước (10phút)
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. 
GV: Bài toán yêu cầu gì? 
GV: Muốn tìm ước của một số ta thực hiện như thế nào?
GV: Cho 3 HS lên bảng trình bày cách thực hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung và thống nhất cách trình bày cho học sinh. 
GV: Hướng dẫn HS thực hiện bài 133 SGK 
Hãy phân tích số 111 ra TSNT?
Số 111 có bao nhiêu ước? Đó là những ước nào?
GV: Cho HS lên bảng trình bày 
GV: Cho HS nhận xét bổ sung và thống nhất cách trình bày cho học sinh. 
Hoạt động 2: Tìm thừa số chưa biết khi biết tích.(12 phút)
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán.
GV: Bài toán yêu cầu gì? 
GV: Hai số có tích là 42 thì chúng có quan hệ gì với 42?
GV: Em hãy tìm các ước của 42?
Từ tập ước đó hãy chọn các cặp số mà tích của chúng bằng 42?
GV: Với tích hai số bằng 30 thì ta thực hiện tương tự
Từ đó ta có các số cần tìm.
GV: Cho 2 HS lên bảng trình bày cách thực hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung và thống nhất cách trình bày cho học sinh.
Hoạt động 3: Vận dụng tích thừa số nguyên tố (10 phút)
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. 
GV: Bài toán yêu cầu gì? 
GV: Dạng toán trên yêu cầu chúng ta thực hiện gì?
GV: Số túi và số bi mà tâm muốn xếp có quan hệ như thế nào?
GV: Bài toán yêu cầu chúng ta tìm ước của số nào?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. 
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. 
Dạng 1: Tìm ước của một số
Bài tập 129 trang SGK 
Hướng dẫn
a = 5.13
Ư(a) =
b = 25
Ư(b) =
c = 32. 7
Ư(c) =
Bài tập 133 trang 51 SGK 
Hướng dẫn
a) 111 = 3. 37
b) Ư(111) = 
Dạng 2: Tìm một số chưa biết thông qua tích
Bài tập 131 trang SGK 
Hướng dẫn 
a) Gọi hai số cần tìm là a và b ta có:
a.b = 42.
Suy ra a và b là các ước của 42.
42 = 2. 3. 7
Ư(42) = 
Vậy a = 
thì b = 
b) Ta có: a.b = 30 a < b
Ư(30) = 
a = 
b = 
Dạng 3: Toán giải vận dụng tìm ước của một số
Bài tập 132 trang SGK 
Hướng dẫn 
Bài toán dạng tìm ước của 28.
Ư(28) =
Tâm có thể xếp 28 viên bi đó vào 1; 2; 4; 7;14; 28 túi.
4. Củng cố (4 phút)
– GV nhấn mạnh lại cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố – cách tìm ước thông qua phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
– Hướng dẫn HS làm Bài tập 130 trang 50 SGK 
5. Dặn dò (2phút)
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại;
– Chuẩn bị bài mới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
Ngày soạn: 20/10/2012
Ngày dạy: 25/10/2012
 Tiết 30
ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG
I. MỤC TIÊU 
- Học sinh nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp.
- Học sinh biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp.
 	- Học sinh biết tìm ước chung, bội chungtrong một số bài toán đơn giản.
II. CHUẨN BỊ 
* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. 
* Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (1phút)
2. Bài cũ: (4phút) Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là gì?
3. Bài mới: Giới thiệu bài 
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu ước chung của nhiều số(10phút)
GV: Cho ví dụ.
GV: Em hãy tìm các ước của 4; 6; 12?
GV: Trong tập hợp các ước của 4; 6; 12 có những số nào chung ?
GV: Giới thiệu về ước chung của hai hay nhiều số.
GV: Ước chung của hai hay nhiều số là gì?
GV: Cho HS đọc định nghĩa SGK 
GV: Nêu kí hiệu như SGK 
GV: Tóm tắt tổng quát như SGK 
GV: Cho HS thực hiện ?1 
GV: Cho HS đọc đề bài. 
GV: Bài toán yêu cầu gì? 
GV: Cho HS lên bảng trình bày.
GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn. 
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS 
Hoạt động 2: Tìm hiểu bội chung của nhiều số(15 phút)
GV: Cho ví dụ.
GV: Em hãy tìm các bội của 6; 9?
GV: Trong tập hợp các bội của 6; 9 có những số nào chung ? Có những số nào nữa hay không? Vì sao?
GV: Giới thiệu về bội chung của hai hay nhiều số.
GV: Bội chung của hai hay nhiều số là gì?
GV: Cho HS đọc định nghĩa SGK 
GV: Nêu kí hiệu như SGK 
GV: Tóm tắt tổng quát lên bảng.
GV: Cho HS thực hiện ?2 
GV: Cho HS đọc đề bài. 
GV: Bài toán yêu cầu gì? 
GV: Cho HS lên bảng trình bày. 
GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS 
Hoạt động 3: Tìm hiểu giao của hai tập hợp(10 phút)
GV: Vẽ sơ đồ minh hoạ cho giao của hai tập hợp.
GV: Qua hình vẽ em hãy nêu khái niệm giao của hai tập hợp?
GV: Giao của hai tập hợp là gì?
GV: Nêu khái niệm giao của hai tập hợp như SGK .
GV: Nêu kí hiệu
GV: Lấy ví dụ cho HS hiểu rõ hơn khái niệm giao.
1. Ước chung
Ví dụ:
 Ư(4) = {1; 2; 4}
 Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
 Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
 Các số 1; 2 là các ước chung của 4; 6; và 12.
Định nghĩa: (SGK)
Kí hiệu: Tập hợp các ước chung của 4; 6; và 12 là ƯC(4;6;12).
 Ta có ƯC(4;6;12) = {1; 2}
* x ƯC(a;b) nếu a x và b x
* xƯC(a;b;c) nếu a x ; b x và c x
 ?1 
 Hướng dẫn 
 * 8 ƯC(16;40) : Đúng.
 Vì 16 8 và 40 8
 * 8 ƯC(32;28) Sai.
 Vì 28 8
2. Bội chung
 Ví dụ: Tìm B(6) và B(9).
 B(6) = {0;6;12;18;24;30;36;.... }
 B(9) = {0;9;18;27;36;45;.... }
 Các số 0; 18; 36; .... gọi là các bội chung của 6 và 9.
 Định nghĩa: 
(SGK)
 Kí hiệu tập hợp các bội chung của 6 và 9 là BC(6;9).
 Ta có: BC(6;9) = {0;18;36;.... }
* x BC(a;b) nếu x a và x b.
* x BC(a;b;c) nếu x a; x b và x c 
 ?2 
 Hướng dẫn 
6 BC(3 ;)
 a {1; 2; 3; 6}
3. Chú ý
.1 .3
.2 .6
 . .
.4
- Khái niệm giao của hai tập hợp:
 (SGK)
- Kí hiệu giao của hai tập hợp A và B là: AB.
 Ư(6) Ư(12) = ƯC(6;12)
 B(6) B(9) = BC(6;9)
Ví dụ:
a) A = {1; 2; d} ; B = {1; d}
 AB = {1; d } 
.1
.d
.2
 B
 A
 AB 
b) X = {cam,táo} ; Y = {xoài}
 .táo
 .cam
 XY = Ø
.xoàii
 Y
 X 
BT137 SGK.
Hướng dẫn 
a) AB = { cam, chanh } 
4. Củng cố (4phút)
– GV nhấn mạnh lại cách tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số
– Hướng dẫn HS làm bài tập 134 trang 53 SGK 
5. Dặn dò (1phút)
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại;
– Chuẩn bị bài mới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA toan dai 6 tuan 10.doc