1 MỤC TIÊU
1.1 Kiến thức :
Củng cố các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
1.2. Ky năng :
Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, HS tìm được tập hợp các ước của số cho trước
1.3. Thái độ :
Giáo dục HS ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm của việc phân tích ra thừa số nguyên tố để giải quyết các bài tập liên quan.
2. TRỌNG TÂM
Phân tích được một số ra thừa số nguyên tố.
3. CHUẨN BỊ
3.1 GV : Thước thẳng , bảng phu , Kiến thức về bội và ước, về phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
3.2 HS : , Kiến thức về bội và ước, về phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
4. TIẾN TRÌNH :
4.1 Ổn định tổ chức : Điểm danh 6A1
6A4
4.2 Kiểm tra bài cũ :
HS1:
1/ Nêu định nghĩa số nguyên tố, hợp số (2đ)
2/ Nêu qui tắc phân tích một số ra thừa số nguyên tố (3đ)
3/ Sửa BT 126 SGK (5đ)
Giải bài 126 SGK
120 = 2.3.4.5 = 2.3.2.2.5 = 23 .3.5
306 = 2.3.51 = 2.3.3.17 = 2.32 .5
567 = 92 . 7 = 32.32.7 = 34.7
4. 3 Giảng bài mới :
Qua bài 126 các em thấy khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố thì tích của các số đó phải là các thừa số nguyên tố chứ không thể là hợp số
Bài 15 _ Tiết : 28 Tuần 10 1 MỤC TIÊU 1.1 Kiến thức : Củng cố các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 1.2. Ky õnăng : Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, HS tìm được tập hợp các ước của số cho trước 1.3. Thái độ : Giáo dục HS ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm của việc phân tích ra thừa số nguyên tố để giải quyết các bài tập liên quan. 2. TRỌNG TÂM Phân tích được một số ra thừa số nguyên tố. 3. CHUẨN BỊ 3.1 GV : Thước thẳng , bảng phu ï, Kiến thức về bội và ước, về phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 3.2 HS : , Kiến thức về bội và ước, về phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 4. TIẾN TRÌNH : 4.1 Ổn định tổ chức : Điểm danh 6A1 6A4 4.2 Kiểm tra bài cũ : HS1: 1/ Nêu định nghĩa số nguyên tố, hợp số (2đ) 2/ Nêu qui tắc phân tích một số ra thừa số nguyên tố (3đ) 3/ Sửa BT 126 SGK (5đ) Giải bài 126 SGK 120 = 2.3.4.5 = 2.3.2.2.5 = 23 .3.5 306 = 2.3.51 = 2.3.3.17 = 2.32 .5 567 = 92 . 7 = 32.32.7 = 34.7 4. 3 Giảng bài mới : Qua bài 126 các em thấy khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố thì tích của các số đó phải là các thừa số nguyên tố chứ không thể là hợp số HOẠT ĐỘNG của GV và HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động1 : GV gọi HS 2 Sửa bài tập 127 (a, b) tr. 50 SGK. -HS 3 Sửa bài tập 127 (c, d)/ 50 SGK. GV gọi HS Sửa Bài tập 128 tr. 50 SGK Cho số a = 23.52.11. Mỗi số 4, 8, 16, 11, 20 có là ước của a hay không ? Giải thích. Hoạt động 2 Bài tập 159 tr.21 SBT: GV yêu cầu HS làm -HS cả lớp làm. Một vài HS đọc kết quả Bài 129 tr.50 SGK: -Các số a, b, c đã được viết dưới dạng gì? -Em hãy viết tất cả các ước của a? -GV hướng dẫn cách tìm tất cả các ước của một số. Bài 130 tr.50 SGK: GV cho HS làm dưới dạng tổng hợp như sau: Phân tích ra TSNT Chia hết cho các số nguyên tố Tập hợp các ước 51 75 42 30 51 =3.17 75 = 3. 52 42 = 2. 3. 7 30 = 2. 3. 5 3 ; 17 3 ; 5 2 ; 3; 7 2; 3; 5 1; 3; 17; 51 1; 3; 5; 15; 25; 75 1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42 1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30 GV cho các nhóm hoạt động. Kiểm tra một vài nhóm trước toàn lớp. Nhận xét cho điểm nhóm làm đúng và tốt nhất. Bài 131 tr.50 SGK: a/ Tích của hai số tự nhiên bằng 42. Vậy mỗi thừa số của tích quan hệ như thế nào với 42. b/ Làm tương tự như câu a rồi đối chiếu điều kiện a <b . Bài 132 tr. 50 SGK: Tâm xếp số bi đều vào các túi: HS đọc đề bài: Như vậy số túi như thế nào với tổng số bi? HS suy nghĩ lời giải Bài 133 tr.50 SGK Gọi HS lên bảng chữa. Nhận xét cho điểm. Mở rộng kiến thức Bài 167 tr.22 SBT: GV giới thiệu cho HS về số hoàn chỉnh. Một số bằng tổng các ước của nó (không kể chính nó) gọi là số hoàn chỉnh. Ví dụ: Các ước của 6 ( Không kể chính nó) là 1, 2, 3. Ta có: 1 + 2 + 3 = 6 Số 6 là số hoàn chỉnh. $ Bài học kinh nghiệm: Qua các bài tập trên em rút ra bài học kinh nghiệm gì? I SỬA BÀI TẬP CŨ Bài tập 127 SGK a) 225 = 32. 52 ( chia hết cho các số nguyên tố 3, 5). b) 1800 = 23. 32. 52 chia hết cho các số nguyên tố 2, 3, 5. c) 1050 = 2. 3. 52. 7 chia hết các số nguyên tố 2, 3, 5, 7. d) 3060 = 22. 32. 5. 17 chia hetá cho các số nguyên tố 2, 3, 5, 17. Bài tập 128 SGK Các số 4; 8; 11; 20 là ước của a Số 16 không là ước của a. II. BÀI TẬP MỚI: Bài tập 159 tr.21 SBT 120 = 23. 3. 5 900 = 22. 32. 52 100000 = 105 = 25. 55 Bài tập 129 tr. 50 SGK a/ 1; 5; 13; 65 b/ 1; 2; 4; 8; 16; 32 c/ 1; 3; 7; 9; 21; 63. Bài 130 tr.50 SGK Bài 131 tr.50 SGK: a) Mỗi số là ước của 42. Đáp số 1 và 42, 2 và 21, 3 và 14; 6 và 7Ư(42). b/ a và b là ước của 30 ( a< b) a 1 2 3 5 b 30 15 10 6 Bài 132 SGK Số túi là ước của 28. Đáp số: 1, 2, 4, 7, 14, 28 túi. Bài 133 SGK a/ 111 = 3. 37 Ư(111) = {1; 3; 37; 111} b/ * * là ước của 111 và có 2 chữ số nên * * = 37 Vậy 37. 3 = 111. Bài 167 tr.22 SBT 12 có các ước không kể chính nó là 1, 2, 3, 4, 6. Mà 1 + 2+ 3 + 4 + 6 12. Vậy 12 không là số hoàn chỉnh. *28 có các ước không kể chính nólà 1, 2, 4, 7, 14. Mà 1 + 2 + 4 + 7 + 14 = 28 Vậy 28 là số hoàn chỉnh. *496 là số hoàn chỉnh. HS làm tương tự. $ Bài học kinh nghiệm: -Số hoàn chỉnh là một số bằng tổng các ước của nó( không kể chính nó). 4.4 Củng cố và luyện tập : . 45 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: a) Đối với tiết này -Học bài. -Làm bài 161, 162, 166, 168 tr. 22 SBT. b) Đối với tiết tiếp theo -Nghiên cứu bài 16.,và trả lời các câu hỏi sau & Ước chung là gì? & Bội chung là gì ? &Như thế nào là giao của 2 tập hợp ? Rút kinh nghiệm: Nội dung Phương pháp Đ D _ DH
Tài liệu đính kèm: