I. Mục tiêu:
- HS nắm được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- Nắm được cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.
- Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết để phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- Rèn kỹ năng phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, thước
HS: Ôn bài cũ, nghiên cứu bài mới
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức (1)
6A2: ./29; 6A3: ./29
2. Kiểm tra : (5)
- Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5?
- Viết các số nguyên tố nhỏ hơn 30?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ?(10)
Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu ví dụ sgk/48.
Số 300 được viết dưới dạng tích như thế nào? Các thừa số của tích có đặc điểm gì?
Ta nói rằng 300 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố.
Vậy phân tích một số ra thừa số nguyên là gì?
Nhấn mạnh: Viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 13; 19; 25; 6?
Tại sao 25 và 6 lại phân tích ra thừa số nguyên tố?
Vậy dạng phân tích của mỗi số nguyên tố là gì?
Đưa ra nội dung chú ý.
Nghiên cứu thông tin
Trình bày ví dụ
Trả lời
13 = 13; 19 = 19
6 = 2 . 3; 25 = 52
25 và 6 là hợp số
là chính nó
Đọc chú ý. 1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
a) Ví dụ: sgk/49
b) Khái niệm: Sgk/ 49
c) Chú ý: sgk/49
Soạn: 28/10/2007 Dạy: ...../......./2007 Tiết 27: phân tích một số ra thừa số nguyên tố. I. Mục tiêu: - HS nắm được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. - Nắm được cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích. - Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết để phân tích một số ra thừa số nguyên tố. - Rèn kỹ năng phân tích một số ra thừa số nguyên tố. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, thước HS: ôn bài cũ, nghiên cứu bài mới III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (1’) 6A2: ..../29; 6A3: ...../29 2. Kiểm tra : (5’) - Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5? - Viết các số nguyên tố nhỏ hơn 30? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ?(10’) Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu ví dụ sgk/48. Số 300 được viết dưới dạng tích như thế nào? Các thừa số của tích có đặc điểm gì? Ta nói rằng 300 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố. Vậy phân tích một số ra thừa số nguyên là gì? Nhấn mạnh: Viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 13; 19; 25; 6? Tại sao 25 và 6 lại phân tích ra thừa số nguyên tố? Vậy dạng phân tích của mỗi số nguyên tố là gì? Đưa ra nội dung chú ý. Nghiên cứu thông tin Trình bày ví dụ Trả lời 13 = 13; 19 = 19 6 = 2 . 3; 25 = 52 25 và 6 là hợp số là chính nó Đọc chú ý. 1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? a) ví dụ: sgk/49 b) Khái niệm: Sgk/ 49 c) Chú ý: sgk/49 Hoạt động 2: Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.(15’) Yêu cầu học sinh nghiên cứu mục 2. Trình bày cách thực hiện phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc. So sánh kết quả thu được với kết quả phân tích trước đó? Chốt lại cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Thực hiện ? sgk/ 50 Trình bày cách thực hiện ? Nghiên cứu thông tin Trình bày cách thực hiện. Cho cùng một kết quả. Hoạt động cá nhân. 1 HS lên bảng, dưới lớp làm ra nháp. 2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố: a) Ví dụ: sgk/ 49 b) Chú ý: sgk/50 ? sgk/50 420 2 210 2 105 3 35 5 7 7 1 Vậy 420 = 22. 3 .5 . 7 Hoạt động 3: Củng cố - Luyện tập (8’) phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? 3.1 Bài 125 a, d (sgk/50) Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì? Gọi 2 học sinh trình bày Cùng học sinh nhận xét. 3.2 Bài 127 a, b (sgk/ 50) Nêu cách thực hiện bài 127? Cho học sinh hoạt động theo nhóm Cùng học sinh nhận xét. Chốt lại kiến thức toàn bài. Trả lời Đọc nội dung bài 125 2 HS thực hiện dưới lớp làm ra nháp Nhận xét Đọc yêu cầu bài 127 Nêu cách thực hiện Hoạt động theo nhóm Đại diện báo cáo Lớp nhận xét 3. Luyện tập: Bài 125 (sgk/50) a) 60 = 22. 3. 5 d) 1035 = 32. 5. 23 Bài 127 a, b (sgk/ 50) a) 225 = 32. 52 Do đó số 225 chia hết cho các số nguyên tố 3 và 5 b) 1800 = 23. 32. 52 Do đó số 1800 chia hết cho các số nguyên tố 2, 3 và 5 4. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Nắm được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố, cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. - BTVN: 125, 126, 127, 128 (sgk/50)
Tài liệu đính kèm: