Giáo án Số học lớp 6 - Tiết 27: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Giáo án Số học lớp 6 - Tiết 27: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

I - Mục tiêu

1- Kiến thức : HS hiểu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

ã Biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong trường hợp đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.

2 - Kĩ năng :

ã HS biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để phân tích 1 sô ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố .

3 - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.

II - Chuẩn bị :

ã HS : Sách giáo khoa và SBT, thước thẳng

ã GV : SGK, SBT, thước thẳng, bảng phụ

III - Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề

II - Hoạt động dạy học

 

doc 2 trang Người đăng nguyenkhanh Lượt xem 3811Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học lớp 6 - Tiết 27: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 
Ngày giảng : 
Tiết 27
Đ 15 : phân tích một số ra thừa số nguyên tố
I - Mục tiêu
1- Kiến thức : HS hiểu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
Biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong trường hợp đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.
2 - Kĩ năng : 
HS biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để phân tích 1 sô ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố .
3 - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II - Chuẩn bị : 
HS : Sách giáo khoa và SBT, thước thẳng
GV : SGK, SBT, thước thẳng, bảng phụ
III - Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề
II - Hoạt động dạy học 
ổn định lớp : Sĩ số :
Kiểm tra bài cũ : 5 phút 
Tìm tập hợp các ước số sau : Ư(8) ; Ư(12) ; Ư(7)
Bài mới
HĐ 1 : Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ? ( 15 phút )
Viết số 300 dưới dạng tích của nhiều thừa số lớn hơn 1
Mỗi thừa số trên có thể viết thành tích của 2 thừa số lớn hơn 1 hay không ?
GV hướng dẫn và gợi ý thực hiện phân tích thành các thừa số khác, kết quả giống nhau
? Phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố có nghĩa là gì ?
? Tại sao không phân tích tiếp các số 2;3;5;7 
? Tai sao các số 6; 50; 100; 25 ; 75 lại phân tích tiếp được
HS thực hiện viết nháp
Tiếp tục phân tích từng thừa số
HS thực hiện theo cách hướng dẫn
Nhắc lại phần đóng khung
Vì nó là các số NT
Vì nó là các hợp số
300 = 6. 50 = 2.3.2.25 = 2.3.2.5.5
300 = 3.100 = 3.10.10 = 3.2.5.2.5
300 = 3.100 = 3.4.25 = 3.2.2.5.5
* Kết luận ( SGK - 49 )
* Chú ý ( SGK - 49 )
HĐ2 : Cách phân tích ( 15 phút )
GV hướng dẫn học sinh cách phân tích hai số 300 và 420
? Sau khi phân tích , số 300 có thể viết gọn như thế nào ?
- Chia cho số nguyên tố 2; 3; 5; 7; ....
HS cùng làm 
300
2
420
2
150
2
210
2
75
3
105
3
25
5
35
5
5
5
7
7
1
1
300 = 22.3.52 420 = 22.3.5.7
HĐ 3 : Củng cố ( 10 phút )
Giao đề bài
Các nhóm làm tại chỗ
Đại diện lên trình bày theo cột dọc.
Qua bài này ta cần nhớ những kiến thức nào ?
Về nhà : Xem lại kĩ lý thuyết và các VD
BVN : 127 -> 129 ( SBT - 166 )
HS tự thực hiện tại chỗ
Đại diện lên
Bài 125 ( SGK - 50 )
a) 60 = 22.3.5
b) 84 = 22.3.7
c) 285 = 3.5.19
d) 1035 = 32.5.23
e) 400 = 24.52 
g) 1000000 = 106 = 26.56

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 27 - Phan tich mät so ra thua so nguyen to.doc