I – MỤC TIÊU :
1/- Kiến thức : Củng cố kiến thức về số nguyên tố
2/- Kỹ năng : Hs biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào các kliến thức về phép chia hết đã học
3/- Thái độ : HS vận dụng hợp lý các kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải các bài toán thực tế
II- CHUẨN BỊ :
1/- Đối với GV : Bảng số nguyên tố không vượt quá 100, máy chiếu
2/- Đối với HS : Bảng số nguyên tố, phiếu học tập
III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
BT 121/47
a) Vơí K 2 thì 3K:3 nên là hợp số
Với K = 0 thì 3K = 0 không là SNT và không là hợp số
Vơí K = 1 thì 3K là SNT
b) Tương tự vơí
K = 1 thì 7K là SNT
Bài tập 122/47
a) Đúng
b) Đúng
c) Sai
d) Sai
1/- Hoạt động 1:
a)- Ổn định: Kiểm tra sĩ số
b)- Kiểm tra bài cũ: Định nghĩa số nguyên tố - hợp số
2/- Hoạt động 2:
HĐ 2.1 : Cho hs giải BT 121 trang 47
HĐ 2.2 : Gợi ý cho hs
_ Muốn tìm số tự nhiên K để 3K là SNT em làm như thế nào ?
Tương tự cho hs tìm số tự nhiên K để 7K là số nguyên tố
Hoạt động 3
HĐ 3.1 : Cho hs hoạt động theo nhóm
HĐ 3.2 : Quan sát và hướng dẫn thêm cho các nhóm yếu
HĐ 3.3 : Kiểm tra bài giải của học sinh
HĐ 3.4 : Yêu cầu học sinh sửa câu sai thành câu đúng
HĐ 3.5 : Khẳng định những câu đúng
Lên bảng trả lời câu hỏi
_ Giải BT 119
1** có thể thay * bằng 1 trong các chữ số 0, 2, 4,5, 6, 8
3** có thể thay * bằng 1 trong các chữ số 0,3,6,9
_ Học sinh suy nghĩ tìm hiểu đề bài và tìm cách giải
_ Thay K lần lượt bằng 0,1,2
_ Vơí K = 0 thì 3K = 0 không là SNT và cũng không là hợp số
_ Vơí K = 1 thì 3K = 3 là SNT
_ Vơí K 2 thì 3K :3 là hợp số
_ Hoạt động theo nhóm
_ Nhóm trưởng hướng dẫn cả nhóm thảo luận để tìm đến ý kiến thống nhất
_ Các nhóm kiểm tra , nhận xét bài lẫn nhau
_ Sửa câu sai thành đúng
_ Mọi SNT lớn hơn 3 đều là số lẻ
_ Mọi SNT lớn hơn 5 đều tận cùng bởi 1 trong các chữ số 1,3,7,9
Tuần : 9 Tiết : 25 Ngày soạn : LUYỆN TẬP I – MỤC TIÊU : 1/- Kiến thức : Củng cố kiến thức về số nguyên tố 2/- Kỹ năng : Hs biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào các kliến thức về phép chia hết đã học 3/- Thái độ : HS vận dụng hợp lý các kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải các bài toán thực tế II- CHUẨN BỊ : 1/- Đối với GV : Bảng số nguyên tố không vượt quá 100, máy chiếu 2/- Đối với HS : Bảng số nguyên tố, phiếu học tập III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH BT 121/47 a) Vơí K 2 thì 3K:3 nên là hợp số Với K = 0 thì 3K = 0 không là SNT và không là hợp số Vơí K = 1 thì 3K là SNT b) Tương tự vơí K = 1 thì 7K là SNT Bài tập 122/47 a) Đúng b) Đúng c) Sai d) Sai 1/- Hoạt động 1: a)- Ổn định: Kiểm tra sĩ số b)- Kiểm tra bài cũ: Định nghĩa số nguyên tố - hợp số 2/- Hoạt động 2: HĐ 2.1 : Cho hs giải BT 121 trang 47 HĐ 2.2 : Gợi ý cho hs _ Muốn tìm số tự nhiên K để 3K là SNT em làm như thế nào ? Tương tự cho hs tìm số tự nhiên K để 7K là số nguyên tố Hoạt động 3 HĐ 3.1 : Cho hs hoạt động theo nhóm HĐ 3.2 : Quan sát và hướng dẫn thêm cho các nhóm yếu HĐ 3.3 : Kiểm tra bài giải của học sinh HĐ 3.4 : Yêu cầu học sinh sửa câu sai thành câu đúng HĐ 3.5 : Khẳng định những câu đúng Lên bảng trả lời câu hỏi _ Giải BT 119 1** có thể thay * bằng 1 trong các chữ số 0, 2, 4,5, 6, 8 3** có thể thay * bằng 1 trong các chữ số 0,3,6,9 _ Học sinh suy nghĩ tìm hiểu đề bài và tìm cách giải _ Thay K lần lượt bằng 0,1,2 _ Vơí K = 0 thì 3K = 0 không là SNT và cũng không là hợp số _ Vơí K = 1 thì 3K = 3 là SNT _ Vơí K 2 thì 3K :3 là hợp số _ Hoạt động theo nhóm _ Nhóm trưởng hướng dẫn cả nhóm thảo luận để tìm đến ý kiến thống nhất _ Các nhóm kiểm tra , nhận xét bài lẫn nhau _ Sửa câu sai thành đúng _ Mọi SNT lớn hơn 3 đều là số lẻ _ Mọi SNT lớn hơn 5 đều tận cùng bởi 1 trong các chữ số 1,3,7,9 Bài tập 123/48 Các số P cần tìm đã được ghi bảng trên Hoạt động 4 a 29 67 49 127 173 253 P 2,3,5 2,3,5,7 2,3,5,7 2,3,5,7,11 2,3,5,7,11, 12 2,3,5,7,11,13 HĐ 4.1: Giới thiệu cách kiểm tra 1 số là số nguyên tố ( có thể em chưa biết ) HĐ 4.2 Đưa bài làm của học sinh kiểm tra qua máy chiếu HĐ 4.3 : HS nhận xét GV khẳng định phần đúng , sửa chữa những sai sót còn lại Học sinh đọc phần có thể em chưa biết Kiểm tra bài làm của các nhóm khác Bài tập 124/48 Máy bay động cơ ra đời năm 1903 Hoạt động 5 HĐ 5.1 : Yêu cầu học sinh làm BT 124 HĐ 5.2 : CHo hs tìm xem máy bay động cơ ra đời ra đời sau ô tô đầu tiên bao nhiêu năm . HĐ 5.3 : Khẳng định kết quả đúng Hs làm BT 124 a đúng 1 ước a = 1 b là hs lẻ nhỏ nhất b = 9 Theo điều kiện đề bài c = 0 d là SNT lẻ nhỏ nhất d = 3 vậy abcd = 1903 Do đó máy bay động cơ ra đời sau ô tô đầu tiên 18 năm Dặn dò Hoạt động 6 -Học kỹ nội dung bài cũ _ Xem trước bài " phân tích một số ra TSNT "
Tài liệu đính kèm: