Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 27: Luyện tập - Năm học 2009-2010

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 27: Luyện tập - Năm học 2009-2010

I. MỤC TIÊU:

- HS biết cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

- Học sinh nắm chắc phương pháp phân tích từ số nguyên tố nhỏ đến lớn. Biết dùng luỳ thừa để viết gọn khi phân tích.

- Biết vận dụng linh hoạt các dấu hiệu chia hết đã học khi phân tích và tìm các ước của chúng .

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Phấn màu.

- HS : ¤n tËp c¸ch ph©n tÝch mét sè ra thõa sè nguyªn tè

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định tæ chøc: (1’)

2. Kiểm tra bài cũ:(6 ’)

- HS1:+ Phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố là gì ?

 + phân tích các số 60 ; 84 ; 285 ra thừa số nguyên tố.

- HS2: Làm bài 127/50 SGK.

3. Bài mới:

Ho¹t ®éng cña GV vµ HS TG Néi dung

* Hoạt động 1:. Bài 129/50 SGK

GV: Hỏi: Các số a, b, c được viết dưới dạng gì?

HS: Các số a, b, c được viết dưới dạng tích các số nguyên tố (Hay đã được phân tích ra thừa số nguyên tố).

GV: Hướng dẫn học sinh cách tìm tất cả các ước của a, b, c.

a b => a = b.q =>

(Một số viết dưới dạng tích các thừa số thì mỗi thừa số là ước của nó).

GV: a = 5.13 thì 5 và 13 là ước của a, ngoài ra nó còn có ước là 1 và chính nó.

Hỏi: Hãy tìm tất cả các ước của a, b, c?

GV: Gợi ý học sinh viết b = 25 dưới dạng tích của 2 thừa số.

HS: Lên bảng trình bày:

b = 1 . 25 = 2 . 24 = 22 . 23 => Ư(b) = ?

GV: Tương tự câu c cho HS lên trình bày.

* Hoạt động 2:. Bài 130/50 SGK.

GV: Cho học sinh thảo luận nhóm, yêu cầu HS phân tích các số 51; 75; 42; 30 ra thừa số nguyên tố?

HS: Thảo luận nhóm và lên bảng trình bày.

* Hoạt động 3:. Bài 131/50 SGK.

GV: a/ Tích của hai số bằng 42. Vậy mỗi thừa số có quan hệ gì với 42?

HS: Mỗi thừa số là ước của 42

GV: Tìm Ư(42) = ?

HS: Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42}

GV: Vậy hai số đó có thể là số nào?

HS: Trả lời.

b/ Tương tự các câu hỏi trên.

GV: Với a < b,="" tìm="" hai="" số="" a,="">

* Hoạt động 4:. Bài 132/50 SGK.

GV: Tâm muốn xếp số bi đều vào các túi. Vậy số túi phải là gì của số bi?

HS: Số túi là ước của 28

GV: Tìm Ư(28) = ?

HS: Ư(28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}

GV: Số túi có thể là bao nhiêu?

(Kể cả cách chia 1 túi)

HS: Số túi có thể là 1; 2; 4; 7; 14; 28 túi.

GV: Cho HS lên bảng trình bày

HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV

* Hoạt động 5: Cách xác định số lượng các ước của 1 số.

GV: Cách tìm các ước của 1 số như trên liệu đã đầy đủ chưa, chúng ta cùng nghiên cứu phần “Có thể em chưa biết”.

- Giới thiệu như SGK

GV: Áp dụng cách tìm số lượng ước của 1 số hãy kiểm tra tập hợp các ước của các bài tập trên và tìm số lượng các ước của 81, 250, 126.

HS: Thực hiện yêu cầu của GV 7’

7’

8

7’

7’

 Bài 129/50 SGK

a/ a = 5. 13

Ư(a) = {1; 5; 13; 65}

b/ b = 25

Ư(b) = {1; 2; 4; 8; 16; 32}

c/ c = 32 . 7

Ư(c) = {1; 3; 7; 9; 21; 63}

Bài 130/50 SGK.

51 = 3 . 17

Ư(51) = {1; 3; 17; 51}

75 = 3 . 52

Ư(75) = {1; 3; 5; 15; 25; 75}

42 = 2 . 3 . 7

Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42}

30 = 2 . 3 . 5

Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}

Bài 131/50 SGK

a/ Theo đề bài, hai số tự nhiên cần tìm là ước của 42.

Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42;}

Vậy: Hai số tự nhiên đó có thể là: 1 và 42; 2 và 21; 3 và 14; 6 và 7

b/ Theo đề bài:

a . b = 30

Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}

Vì: a <>

Nên: a = 1 ; b = 30

 a = 2 ; b = 15

 a = 3 ; b = 10

 a = 5 ; b = 6

Bài 132/50 SGK

Theo đề bài:

Số túi là ước của 28

Ư(28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}

Vậy: Tâm có thể xếp 28 viên bi đó vào 1; 2; 4; 7; 14; 18 túi.

(Kể cả cách chia 1 túi)

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 7Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 27: Luyện tập - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n : 16/10/2009
Ngµy d¹y : 19/10/2009
 TiÕt 27 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- HS biết cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- Học sinh nắm chắc phương pháp phân tích từ số nguyên tố nhỏ đến lớn. Biết dùng luỳ thừa để viết gọn khi phân tích.
- Biết vận dụng linh hoạt các dấu hiệu chia hết đã học khi phân tích và tìm các ước của chúng . 
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Phấn màu.
- HS : ¤n tËp c¸ch ph©n tÝch mét sè ra thõa sè nguyªn tè
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tæ chøc: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ:(6 ’)
- HS1:+ Phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố là gì ? 
 + phân tích các số 60 ; 84 ; 285 ra thừa số nguyên tố.
- HS2: Làm bài 127/50 SGK.
3. Bài mới:
Ho¹t ®éng cña GV vµ HS
TG
Néi dung
* Hoạt động 1:. Bài 129/50 SGK 
GV: Hỏi: Các số a, b, c được viết dưới dạng gì?
HS: Các số a, b, c được viết dưới dạng tích các số nguyên tố (Hay đã được phân tích ra thừa số nguyên tố).
b/a
q/a
GV: Hướng dẫn học sinh cách tìm tất cả các ước của a, b, c.
a b => a = b.q => 
(Một số viết dưới dạng tích các thừa số thì mỗi thừa số là ước của nó).
GV: a = 5.13 thì 5 và 13 là ước của a, ngoài ra nó còn có ước là 1 và chính nó.
Hỏi: Hãy tìm tất cả các ước của a, b, c?
GV: Gợi ý học sinh viết b = 25 dưới dạng tích của 2 thừa số.
HS: Lên bảng trình bày: 
b = 1 . 25 = 2 . 24 = 22 . 23 => Ư(b) = ?
GV: Tương tự câu c cho HS lên trình bày.
* Hoạt động 2:. Bài 130/50 SGK.
GV: Cho học sinh thảo luận nhóm, yêu cầu HS phân tích các số 51; 75; 42; 30 ra thừa số nguyên tố?
HS: Thảo luận nhóm và lên bảng trình bày..
* Hoạt động 3:. Bài 131/50 SGK.
GV: a/ Tích của hai số bằng 42. Vậy mỗi thừa số có quan hệ gì với 42?
HS: Mỗi thừa số là ước của 42
GV: Tìm Ư(42) = ?
HS: Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42}
GV: Vậy hai số đó có thể là số nào?
HS: Trả lời.
b/ Tương tự các câu hỏi trên.
GV: Với a < b, tìm hai số a, b?
* Hoạt động 4:. Bài 132/50 SGK.
GV: Tâm muốn xếp số bi đều vào các túi. Vậy số túi phải là gì của số bi?
HS: Số túi là ước của 28
GV: Tìm Ư(28) = ?
HS: Ư(28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}
GV: Số túi có thể là bao nhiêu?
(Kể cả cách chia 1 túi)
HS: Số túi có thể là 1; 2; 4; 7; 14; 28 túi.
GV: Cho HS lên bảng trình bày
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV
* Hoạt động 5: Cách xác định số lượng các ước của 1 số.
GV: Cách tìm các ước của 1 số như trên liệu đã đầy đủ chưa, chúng ta cùng nghiên cứu phần “Có thể em chưa biết”.
- Giới thiệu như SGK
GV: Áp dụng cách tìm số lượng ước của 1 số hãy kiểm tra tập hợp các ước của các bài tập trên và tìm số lượng các ước của 81, 250, 126.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV
7’
7’
8
7’
7’
Bài 129/50 SGK 
a/ a = 5. 13
Ư(a) = {1; 5; 13; 65}
b/ b = 25
Ư(b) = {1; 2; 4; 8; 16; 32}
c/ c = 32 . 7
Ư(c) = {1; 3; 7; 9; 21; 63}
Bài 130/50 SGK. 
51 = 3 . 17
Ư(51) = {1; 3; 17; 51}
75 = 3 . 52 
Ư(75) = {1; 3; 5; 15; 25; 75}
42 = 2 . 3 . 7
Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42}
30 = 2 . 3 . 5
Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
Bài 131/50 SGK
a/ Theo đề bài, hai số tự nhiên cần tìm là ước của 42.
Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42;}
Vậy: Hai số tự nhiên đó có thể là: 1 và 42; 2 và 21; 3 và 14; 6 và 7
b/ Theo đề bài:
a . b = 30
Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
Vì: a < b
Nên: a = 1 ; b = 30
 a = 2 ; b = 15
 a = 3 ; b = 10
 a = 5 ; b = 6
Bài 132/50 SGK
Theo đề bài:
Số túi là ước của 28
Ư(28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}
Vậy: Tâm có thể xếp 28 viên bi đó vào 1; 2; 4; 7; 14; 18 túi.
(Kể cả cách chia 1 túi)
4. LuyÖn tËp vµ cñng cè ( trong bµi 
5 :Hướng dẫn về nhà:(2’)
- Xem lại các bài tập đã giải .
- Làm các bài tập còn lại SGK. 
- Làm bài tập 161; 162; 163; 164; 166; 168/22 SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docT27.doc