I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Học sinh được củng cố các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố
* Kỹ năng: Học sinh biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết tìm tập hợp các ước của một số cho trước
* Thái độ: Học sinh vận dụng hợp lý các kiến thức đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, để giải quyết các bài tập có liên quan
II. Chuẩn bị:
- GV: Phần màu, bảng phụ
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết
III. Phương pháp dạy học chủ yếu:
- Thực hành giải toán.
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Bài mới:
Ghi bảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 phút).
- KT: Nhí l¹i kiÕn thøc vÒ íc cña sè a, vª phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- KN: VËn dông kiÕn thøc vÒ phân tích một số ra thừa số nguyên tố ®Ó gi¶i c¸c bµi tËp.
- GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ:
HS1:
- Thế nào là phạn tích một số ra thừa số nguyên tố?
- Sửa bài tập 127 tr.50 (SGK)
HS2:
- Sửa bài 128 tr.50 (SGK)
- Cho số a = 33.52.11. Mỗi số 4, 8, 16, 11, 20 có là ước của a không? Giải thích vì sao?
- Sau đó GV yêu cầu 3 HS đem bài lên bảng và sửa bài của HS dưới lớp. -HS1: lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập:
- HS dướp lớp làm bài tập vào bảng phụ
- Sửa bài tập 127 tr.50 (SGK)
225 = 32.52 (chia hết cho các số nguyên tố 3 và 5)
1800 = 23.32.52 (chia hết cho các số nguyên tố 2, 3, 5)
1050 = 2.3.52.7 (chia hết cho các số nguyên tố 2, 3, 5, 7)
3060 = 22.32.5.17 (chia hết cho các số nguyên tố 2, 3, 5, 17)
-HS2: Các số 4, 8, 11, 20 là ước của a. Số 16 không là ước của a
- HS nhận xét bài của các bài trên bảng.
Ngày soạn: 22/10/2010 Ngày dạy: 26 /10/2010
Tiết 27 §15. PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
* Kỹ năng: Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích.
* Thái độ: Học sinh vận dụng hợp lý các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
II. Chuẩn bị:
GV: Phần màu, bảng phụ
HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết
III. Phương pháp dạy học chủ yếu:
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
IV. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Ghi bảng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố (15 phút)
- KT: HiÓu thÕ nµo lµ ph©n tÝch mét sè ra thõa sè nguyªn tè.
- KN: ViÕt ®îc mét sè tù nhiªn díi d¹ng tÝch cña c¸c thõa sè nguyªn tè.
1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
VÝ dô(SGK)
300 = 6 . 50 = 6. 25 . 2 = 2.3.2.25
300 = 3.100 = 3.10.10 = 3.2.5.2.5
300 = 3.100 = 3. 4. 25 = 3.2.2.5.5
§ịnh nghĩa(SGK)
* Chú ý: Học SGK tr.49
- GV đặt vấn đề: Làm thế nào để viết một số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố?
- Số 300 có thể viết dưới các cách như sau:
300 = 6 . 50 = 6. 25 . 2
300 = 3. 100 = 3. 10 . 10
300 = 3 . 100 = 3. 4 . 25
- Với số 300 ta có thể viết lại được dưới dạng một tích của hai hay nhiều thừa số.
- Viết số 300 dưới dạng tích của các thừa số nguyên tố.
- HS hoạt động nhóm trong thời gian 3 phút.
- Gv thu bài của ba nhóm nhanh nhất và nhận xét bài làm của từng nhóm
- Các số 2, 3, 5, 7 là các số nguyên tố. Vậy phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
- Một vài HS nhắc lại định nghĩa
- Tại sao không phân tích tiếp các số 2, 3, 5, 7, ?
- Nêu 2 chú ý trong SGK trang 49
- Theo dõi
- Theo dõi
300 = 6 . 50 = 6. 25 . 2
300 = 3. 100 = 3. 10 . 10
300 = 3 . 100 = 3. 4 . 25
- Tiếp thu
- Thực hiện
300 = 6 . 50 = 6. 25 . 2 = 2.3.2.25
300 = 3.100 = 3.10.10 = 3.2.5.2.5
300 = 3.100 = 3. 4. 25 = 3.2.2.5.5
- Trả lời
- Đọc định nghĩa
- Số nguyên tố phân tích ra bằng chính số đó nhân với 1
- HS đọc lại 2 chú ý trong SGK trang 49
- Theo dõi
Hoạt động 2: Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố (15 phút)
- KT: HiÓu c¸ch ph©n tÝch mét sè ra thõa sè nguyªn tè.
- KN: Vận dụng kiến thức đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích.
Ví dụ: Phân tích 300 ra thừa số nguyên tố
300
2
150
2
75
3
25
5
5
5
1
300 = 22.3.52
? (SGK)
420 = 22. 3. 5. 7
- GV hướng dẫn HS phân tích
Lưu ý:
+ Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn: 2, 3, 5, 7, 11.
+ Trong quá trình xét tính chia hết nên vận dụng các dấu hiệu chia hết hết cho 2, cho 3, cho 5 đã học
+ Các số nguyên tố đã học được viết bên phải cột, các thương được viết bên trái cột
- Hướng dẫn HS viết gọn bằng lũy thừa
- Củng cố: làm ? trong SGK
Phân tích 420 ra thừa số nguyên tố
GV kiểm tra 5 HS dưới lớp .
- HS chuẩn bị thước, phân tích theu hương dẫn của GV
300
2
150
2
75
3
25
5
5
5
1
?
420
2
210
2
105
3
35
5
7
7
1
Vậy 420 = 22. 3. 5. 7
Hoạt động 3: Luyện tập củng cố (13 phút)
- KN: Vận dụng kiến thức vÒ phân tích một số ra thừa số nguyên tố ®Ó gi¶i mét sè bµi tËp ®¬n gi¶n.
Bài 125 tr.50 SGK
a) 60 = 22. 3. 5
b) 84 = 22. 3. 7
c) 285 = 3. 5. 19
d) 1035 = 32. 5. 23
e) 400 = 24 . 52
g) 1000000 = 106 = 26.56
Bài 126 tr.50 SGK
Bài 125 tr.50 SGK
- GV yêu cầu hoạt động theo nhóm, 1 nhóm 2 bài.
Bài 126 tr.50 SGK
- Sau khi đã sửa lại cho đúng, GV đặt câu hỏi thêm:
a) Cho biềt mỗi số đó chia hết cho các số nguyên tố nào?
b) Tìm tập hợp các ước của mỗi số đó
- HS phân tích theo cột dọc
60
2
285
3
30
2
95
5
15
3
19
19
5
5
1
1
- Trả lời
- Trả lời
Phân tích ra thừa số nguyên tố
Đ
S
Sửa lại cho đúng
120 = 2 . 3 . 4 . 5
306 = 2 . 3 . 51
567 = 92 . 7
132 = 22 . 3 . 11
1050 = 7 . 2 . 32 . 52
x
x
x
x
x
120 = 23 . 3 . 5
567 = 34 . 7
1050 = 7 . 2 . 3 . 52
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (1 phút)
+ Học bài trong SGK và trong vở ghi.
+ BTVN: 119, 120 tr.27 (SGK) + 148, 149, 153 (SBT)
V. Rút kinh nghiệm:
*****************************
Ngày soạn: 22/10/2010 Ngày dạy: 26 /10/2010
Tiết 28 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Học sinh được củng cố các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố
* Kỹ năng: Học sinh biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết tìm tập hợp các ước của một số cho trước
* Thái độ: Học sinh vận dụng hợp lý các kiến thức đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, để giải quyết các bài tập có liên quan
II. Chuẩn bị:
GV: Phần màu, bảng phụ
HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết
III. Phương pháp dạy học chủ yếu:
- Thực hành giải toán.
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
IV. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Bài mới:
Ghi bảng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 phút).
- KT: Nhí l¹i kiÕn thøc vÒ íc cña sè a, vª phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- KN: VËn dông kiÕn thøc vÒ phân tích một số ra thừa số nguyên tố ®Ó gi¶i c¸c bµi tËp.
- GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ:
HS1:
- Thế nào là phạn tích một số ra thừa số nguyên tố?
- Sửa bài tập 127 tr.50 (SGK)
HS2:
- Sửa bài 128 tr.50 (SGK)
- Cho số a = 33.52.11. Mỗi số 4, 8, 16, 11, 20 có là ước của a không? Giải thích vì sao?
- Sau đó GV yêu cầu 3 HS đem bài lên bảng và sửa bài của HS dưới lớp.
-HS1: lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập:
- HS dướp lớp làm bài tập vào bảng phụ
- Sửa bài tập 127 tr.50 (SGK)
225 = 32.52 (chia hết cho các số nguyên tố 3 và 5)
1800 = 23.32.52 (chia hết cho các số nguyên tố 2, 3, 5)
1050 = 2.3.52.7 (chia hết cho các số nguyên tố 2, 3, 5, 7)
3060 = 22.32.5.17 (chia hết cho các số nguyên tố 2, 3, 5, 17)
-HS2: Các số 4, 8, 11, 20 là ước của a. Số 16 không là ước của a
- HS nhận xét bài của các bài trên bảng.
Hoạt động 2: Luyện tập (25 phút)
- KT: HiÓu c¸ch ph©n tÝch mét sè ra thõa sè nguyªn tè.
- KN: Vận dụng kiến thức đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích.
Bài 129 tr.50 SGK
a)
Ư(a) = {1, 5, 13, a}
b)
Ư(b)= {1,2,4,8,16,32}
c)
Ư(c)= {1,3,7,9,21,c}
Bài 129 tr.50 SGK
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm
a) Cho số a = 5. 13. Hãy viết tất cả các ước của a
b) Cho số b = 25. Hãy viết tất cả các ước của b
c) Cho số c = 32.7. Hãy viết tất cả các ước của c
- 1 HS lên bảng làm bài
HS dưới lớp làm bài vào vở,
- Nộp 5 bài nhanh nhất
- HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn
Bài 130 tr.50 SGK
HS kẻ bảng bên vào vở
Bài 131 tr.50 SGK
a) 1 và 41; 2 và 21; 3 và 14; 6 và 7
b)
a
1
2
3
5
b
30
15
10
6
Bài 133 tr.51 SGK
a) 111 = 3 . 37
Ư(111) = {1, 3, 37, 111}
b) ** là ước của 111 và có 2 chữ số nên * * = 37
Vậy 37 . 3 = 111
Phân tích ra thừa số nguyên tố
Chia hết cho các số nguyên tố
Tập hợp các ước
51
75
42
30
51 = 3 . 17
75 = 3 . 52
42 = 2 . 3 . 7
30 = 2 . 3 . 5
3; 17
3; 5
2; 3; 7
2; 3; 5
1; 3; 17; 51
1; 3; 5; 25; 75
1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42
1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm trong 5 phút
- KIểm tra 1 vài nhóm trước toàn lớp.
- Nhận xét cho điểm nhóm làm đúng nhất và tốt nhất.
Bài 131 tr.50 SGK
a) Tích của hai số tự nhiên bằng 42. - - - Vậy mỗi thừa số của tích quan hệ như thế nào với 42?
- Muốn tìm Ư(42) ta làm như thế nào?
b) Làm tương tự như câu a rồi so sánh với điều kiện a < b
Bài 133 tr.51 SGK
- Gọi HS lên bảng sửa
- Nhận xét và cho điểm
- HS hoạt động theo nhóm
- HS đọc đề bài
- Mỗi thừa số là ước của 42
- Phân tích 42 ra thừa số nguyên tố.
a) Đáp số: 1 và 41; 2 và 21; 3 và 14; 6 và 7
b) a và b là ước của 30 (a<b)
- HS lên bảng làm bài.
- HS dưới lớp làm vào bảng phụ
Hoạt động 3: Cách xác định số lượng các ước của một số (10 phút).
KT : N¾m ®îc c¸ch x¸c ®Þnh sè lîng íc cña mét sè tù nhiªn.
KN : VËn dông c¸ch x¸c ®Þnh sè lîng íc cña mét sè vµo gi¶i bµi tËp 129 (SGK)
Bài 129 SGK
b) b = 25 có 5 + 1 = 6 (ước)
c) c = 327 có (2+1)(1+1)= 6 (ước)
GV giới thiệu :
Nếu m = ax thì m có x + 1 ước
Nếu m = ax.by thì
m có (x + 1)(y + 1) ước
Nếu m = ax.by.cz y thì
m có (x + 1)(y + 1)(z + 1) ước - Bài tập 129(SGK)
Bài 129 SGK
b) b = 25 có 5 + 1 = 6 (ước)
c) c = 327 có (2+1)(1+1)= 6 (ước)
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
+ Học bài trong SGK và trong vở ghi.
+ BTVN: 132 tr.50 (SGK)
+ 161, 162, 166, 168 (SBT)
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 25/10/2010 Ngày dạy: 01/11/2010
Tiết 29 §16. ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Học sinh biết khái niệm ước chung và bội chung.
* Kỹ năng: Học sinh biết tìm ước chung và bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng ký hiệu giao của hai tập hợp.
* Thái độ: Học sinh biết tìm ước chung và bội chung trong một số bài toán đơn giản.
II. Chuẩn bị:
GV: Phần màu, bảng phụ
HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết
III. Phương pháp dạy học chủ yếu:
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
IV. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Bài mới:
Ghi bảng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút).
- KT: KiÓm tra kiÕn thøc vÒ t×m ¦íc, béi cña mét sè.
- KN: VËn dông t×m ¦íc, béi cña c¸c sè ®¬n gi¶n.
- GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ:
HS1:
Nêu cách tìm các ước của 1 số?
Tìm các Ư(4); Ư(6); Ư(12)
HS 2:
Nêu cách tìm bội của một số?
Tìm các B(4); B(6); B(3)
- Sau đó GV yêu cầu 2HS đem bài lên bảng và sửa bài của HS dưới lớp.
- Lưu lại hai bài trên góc bảng.
- HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập, HS dướp lớp làm bài tập vào bảng phụ
- HS1: Ư(4) = {1; 2; 4}
Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
- HS2:
B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; }
B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; }
B(3)={0;3;6;9;12;15;18;21;24; }
- HS nhận xét bài của các bài trên bảng.
Hoạt động 2: Ước chung(15 phút)
- KT: BiÕt kh¸i niÖm: íc chung cña hai hay nhiÒu sè: x Î ƯC (a; b) nếu a x và b x
- KN: T×m ®îc íc chung cña hai hay nhiÒu sè.
I. Ước chung
Ư(4) = {1; 2; 4}
Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
ƯC ( 4,6) = {1; 2}
* Quy tắc: Học SGK
x Î ƯC (a; b) nếu a x và b x
?1
- GV chỉ vào phần tìm ước của HS 1 dùng phấn màu với các ước 1, 2 của 4, các ước 1, 2, của 6.
Ư(4) = {1; 2; 4}
Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
- Nhận xét trong Ư(4) và Ư(6) có các số nào giống nhau?
- Khi đó ta nói chúng là ước chung của 4 và 6.
- GV giới thiệu ký hiệu tập hợp các ước chung của 4 và 6.
- Nhấn mạnh:
x Î ƯC (a; b) nếu a x và b x
- Củng cố ?1
- Trở lại phần kiểm tra bài cũ
- HS1 em hãy tìm ƯC (4, 6, 12)
- GV giới thiệu tương tư ƯC (a, b, c)
- Theo dõi, tiếp thu
- Số 1; số 2
- Tiếp thu
- HS đọc phần đóng khung trong SGK trang 51.
ƯC ( 4,6) = {1; 2}
- Tiếp thu
8 ÎƯC (16, 40) đúng vì 168 và 408
8 ÎƯC (32, 28) sai vì 328 nhưng 28 8
- ƯC (4; 6; 12) = {1; 2}
- Tiếp thu
Hoạt động 3: Bội chung(15 phút)
- KT: BiÕt kh¸i niÖm: béi chung cña hai hay nhiÒu sè: x Î BC (a; b) nếu x a và x b
- KN: T×m ®îc béi chung cña hai hay nhiÒu sè.
II. Bội chung:
B(4)= {0;4;8;12;16;20;24; }
B(6)= {0; 6; 12; 18; 24; }
=> BC(4; 6) = {0;12;24; }
* Quy tắc: Học SGK
x Î BC (a; b) nếu x a và x b
?2
- GV chỉ vào phần tìm bội của HS 2 trong phần kiểm tra bài cũ
B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; }
B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; }
- Số nào vừa là bội của 4 vừa là bội của 6
- Các số 0, 12, 24 vừa là bội của 4, vừa là bội của 6. Ta nói chúng là các bội chung của 4 và 6
- Vậy thế nào là bội chung của hai hay nhiều số?
- GV giới thiệu ký hiệu tập hợp các bội chung của 4 và 6
- Nhấn mạnh
x Î BC (a; b) nếu x a và x b
- Củng cố ?2
- GV giới thiệu BC (a, b, c)
- Theo dõi
- Số 0; 12; 24;
- Tiếp thu
- HS đọc phần đóng khung trong SGK
- BC (4; 6) = {0; 12; 24; }
- Tiếp thu
- Làm ?2
- Tiếp thu
Hoạt động 4: Chú ý(7 phút)
- KT: HiÓu giao cña hai tËp hîp; n¾m ®îc ký hiÖu giao, hiÓu s¬ ®å ven minh ho¹ cho giao cña 2 tËp hîp
- KN: T×m giao cña 2 tËp hîp, kü n¨ng biÓu thÞ b»ng s¬ ®å Ven.
III. Chú ý:
- GV giới thiệu giao của hai tập hợp Ư(4) và Ư(6)
- Minh họa bằng sơ đồ Ven
Ký hiệu:
Ư(4) Ư(6) = ƯC (4, 6)
Củng cố:
a) A = {3; 4; 6} B = {4; 6}
A B = ?
- GV minh họa bằng sơ đồ Ven
b) M = {a, b} ; N = {c}
M N = ?
c) Điền tên một tập hợp thích hợp vào ô trống
a 6 và a 5 => aÎ
200 b và 50 b => b Î
a) A B = {4; 6}
b) M N = Þ
c) a 6 và a 5 => aÎ BC (5, 6)
200 b và 50 b => b Î ƯC (50, 200)
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 phút)
+ Học bài trong SGK và trong vở ghi.
+ BTVN: 137, 138 tr.53 (SGK) + 169, 170, 174, 175 (SBT)
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 25/10/2010 Ngày dạy: 01/11/2010
Tiết 30 §16. ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Học sinh được củng cố và khắc sâu các kiến thức về bội chung và ước chung của hai hay nhiều số.
* Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng tìm ước chung và bội chung ; tìm giao của hai tập hợp.
* Thái độ:
- HS biết vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài toán thức tế.
II. Chuẩn bị:
* GV: Phần màu, bảng phụ
*HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Bài mới:
Ghi bảng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10 phút).
- KT: KiÓm tra kiÕn thøc vÒ ước chung và bội chung.
- KN: VËn dông t×m ước chung và bội chung th«ng qua bµi tËp 169 , 170 SBT.
HS1:
- Ước chung của hai hay nhiều số là gì? x ƯC (a; b) khi nào?
- Làm bài tập 169 a, 170 a (SBT)
HS2:
- Bội chung của hai hay nhiều số là gì? x BC (a; b) khi nào?
- Làm bài tập 169 b, 170 b (SBT)
GV nhận xét và cho điểm bài của hai HS trên bảng
HS1:
- Trả lời
- 169a) 8ƯC(24;30) vì 30 8
- 170a) ƯC (8; 12) = {1; 2; 4}
HS2
- Trả lời
169b) 240BC (30; 40) vì
240 30 và 24040
170b) BC (8;12) = {0; 24; 48; }
Hoặc = B(8) B(12)
Hoạt động 2: Luyện tập (34 phút)
- KT: Học sinh được củng cố và khắc sâu các kiến thức về bội chung và ước chung của hai hay nhiều số.
- KN: Rèn kỹ năng tìm ước chung và bội chung ; tìm giao của hai tập hợp.
Bài 136 SGK
A = {0;6;12;18;24;30; 36}
B = {0; 9; 18; 27; 36}
M = A B
M = {0; 18; 36}
M A
M B
Bài 137 SGK
a) AB = {cam; chanh}
b) AB là tập hợp các HS vừa giỏi văn, vừa giỏi toán của lớp.
c) AB = B
d) AB =
e) NN* = N*
Bài 175 (SBT)
a) A có 11 + 5 = 16 (phần tử)
P có 7 + 5 = 12 (phần tử)
A P có 5 phần tử
b) Nhóm HS đó có:
11 + 5 + 7 = 23 (người)
Bài 138 SGK
Cách chia
Số phần
Số bút ở mỗi phần
Số
vở
a
4
6
8
b
6
c
8
3
4
Bài 136 SGK
GV yêu cầu HS đọc đề bài:
- Yêu cầu 2 HS lên bảng viết hai tập hợp
- HS 3 lên bảng viết giao của hai tập hợp trên
- HS4 dùng ký hiệu để thể hiện quan hệ giữa tập hợp M với mỗi tập hợp A và B?
- Tập hợp như thế nào gọi là tập hợp con của một tập hợp?
- Bài 137 SGK: GV yêu cầu HS làm bài vào bảng phụ cá nhân
- GV kiểm tra bài làm của 5 HS nhanh nhất.
- Bài 175 (SBT)
GV treo bảng phụ lên.
- Yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài trên bảng phụ
- GV nhận xét, chấm điểm bài làm của 3 HS
Bài 138 SGK
- GV treo đề bài lên bảng
- Yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài theo nhóm trong 5 phút
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút ở mỗi phần thưởng
Số vở ở mỗi phần thưởng
a
4
b
6
c
8
GV đặt câu hỏi củng cố cho bài tập này:
+ Tại sao cách chia a và c lại thực hiện được, cách chia b không thực hiện được
+ Trong các cách chia trên, cách chia nào có số bút và số vở ở mỗi phần thưởng là ít nhất? Nhiều nhất?
- 2 HS lên bảng viết hai tập hợp:
A = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36}
B = {0; 9; 18; 27; 36}
M = A B
M = {0; 18; 36}
M A
M B
- Mọi phần tử của tập hợp A đề thuộc tập hợp B, ta nói A B
- HS làm bài vào bảng phụ
a) AB = {cam; chanh}
b) AB là tập hợp các HS vừa giỏi văn, vừa giỏi toán của lớp.
c) AB = B
d) AB =
e) NN* = N*
- HS đọc đề bài, sau đó làm trên bảng phụ
a) A có 11 + 5 = 16 (phần tử)
P có 7 + 5 = 12 (phần tử)
A P có 5 phần tử
b) Nhóm HS đó có:
11 + 5 + 7 = 23 (người)
- HS đọc đề bài.
- HS hoạt động theo nhóm học tập
- Các nhóm treo bài của mình lên bảng
- Từng nhóm trả lời
- Nhận xét
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (1 phút)
+ Học bài trong SGK và trong vở ghi.
+ BTVN: 171; 172 (SBT)
+ Tiết sau: Bài 17. Ước chung lớn nhất.
V. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: