Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 27, Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Năm học 2008-2009 - Phan Hoàng Kiều Phương

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 27, Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Năm học 2008-2009 - Phan Hoàng Kiều Phương

I - MỤC TIÊU

1.Kiến thức : HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

 2.Kĩ năng : HS biết cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơi giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.

 3.Thái độ :HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

II - CHUẨN BỊ

· Giáo viên : Bảng phụ

· Học Sinh : BTVN (Dặn dò ở tiết 27)

III - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG

HOẠT ĐỘNG 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ

HS1:Viết các số nguyên tố nhỏ hơn 15

-Cho biết các số sau là số nguyên tố hay hợp số, vì sao? 300; 43; 10

HS2:Dựa vào bảng số nguyên tố. Hãy tìm * để 6* là số nguyên tố?

 HS1:-Các số : 2; 3; 5; 7; 11; 13

300 là hợp số vì 300: 2

10 là hợp số vì 10: 2

43 là số nguyên tố vì 43 không chia hết cho 2; 3; 5

 HS2:Dựa vào bảng ta tìm được 61; 67 là số nguyên tố.

Nên * ?1;7?

HOẠT ĐỘNG 2 :PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ LÀ GÌ?

(?) Số 300 có thể phân tích được thành tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không?

GV viết dưới dạng sơ đồ cây:

(?) Với mỗi thừa số trên có thể phân tích được thành tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không?

-Cứ làm như vậy cho đến khi mỗi thừa số không thể viết dưới dạng tích các thừa số lớn hơn 1 thì dừng lại.

GV để cho HS làm tiếp.

(?) Theo phân tích ở hình 1 phân tích số 300 bằng các tích nào?

Tương tự ở hình 2, hình 3.

Các số 2; 3; 5 là các số nguyên tố. Ta nói rằng 300 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố.

(?)Vậy phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?

(?) GV trở lại 3 hình vẽ. Tại sao lại không phân tích tiếp 2; 3; 5?

(?)Tại sao 6; 50; 100;75; 25; 10 lại phân tích được tiếp?

 chú ý: 300= 6.50

300= 3.100

300=2.150

-HS hoạt động theo nhóm

300= 6.50= 2.3.2.25= 2.3.2.5.5

300= 3.100= 2.10.10= 3.2.5.2.5

300= 2.150= 2.2.75= 2.2.3.25= 2.2.3.5.5

-Là viết số đó dưới dạng tích của các thừa số nguyên tố .

-Vì 2;3;5 là số nguyên tố

-Vì đó là các hợp số

-HS đọc chú ý/SGK 1.Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?

Viết số 300 dưới dạng tích của nhiếu thừa số lớn hơn 1, với mỗi thừa số làm như vậy ( nếu có thể)

 Hình 1:

300= 6.50= 2.3.2.25= 2.3.2.5.5

hình 2:

300= 3.100= 2.10.10= 3.2.5.2.5

hình 3:

300= 2.150= 2.2.75= 2.2.3.25= 2.2.3.5.5

 300 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố.

Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố

.

*Chú ý :(SGK)

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 346Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 27, Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Năm học 2008-2009 - Phan Hoàng Kiều Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 09	 Ngày soạn : 29/10/2007
Tiết : 27	 Ngày dạy : 31/10/2007
§15. PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
I - MỤC TIÊU
1.Kiến thức : HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
 2.Kĩ năng : HS biết cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơi giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.
 3.Thái độ :HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
II - CHUẨN BỊ
Giáo viên : Bảng phụ
Học Sinh : BTVN (Dặn dò ở tiết 27)
III - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
NỘI DUNG GHI BẢNG 
HOẠT ĐỘNG 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ 
HS1:Viết các số nguyên tố nhỏ hơn 15
-Cho biết các số sau là số nguyên tố hay hợp số, vì sao? 300; 43; 10
HS2:Dựa vào bảng số nguyên tố. Hãy tìm * để 6* là số nguyên tố?
HS1:-Các số : 2; 3; 5; 7; 11; 13
300 là hợp số vì 300: 2
10 là hợp số vì 10: 2
43 là số nguyên tố vì 43 không chia hết cho 2; 3; 5
 HS2:Dựa vào bảng ta tìm được 61; 67 là số nguyên tố. 
Nên * 1;7
HOẠT ĐỘNG 2 :PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ LÀ GÌ?
(?) Số 300 có thể phân tích được thành tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không?
GV viết dưới dạng sơ đồ cây:
(?) Với mỗi thừa số trên có thể phân tích được thành tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không? 
-Cứ làm như vậy cho đến khi mỗi thừa số không thể viết dưới dạng tích các thừa số lớn hơn 1 thì dừng lại. 
GV để cho HS làm tiếp.
(?) Theo phân tích ở hình 1 phân tích số 300 bằng các tích nào?
Tương tự ở hình 2, hình 3.
Các số 2; 3; 5 là các số nguyên tố. Ta nói rằng 300 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố.
(?)Vậy phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? 
(?) GV trở lại 3 hình vẽ. Tại sao lại không phân tích tiếp 2; 3; 5?
(?)Tại sao 6; 50; 100;75; 25; 10 lại phân tích được tiếp?
Þ chú ý:
300= 6.50
300= 3.100
300=2.150
-HS hoạt động theo nhóm
300= 6.50= 2.3.2.25= 2.3.2.5.5
300= 3.100= 2.10.10= 3.2.5.2.5
300= 2.150= 2.2.75= 2.2.3.25= 2.2.3.5.5
-Là viết số đó dưới dạng tích của các thừa số nguyên tố .
-Vì 2;3;5 là số nguyên tố 
-Vì đó là các hợp số
-HS đọc chú ý/SGK 
1.Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
Viết số 300 dưới dạng tích của nhiếu thừa số lớn hơn 1, với mỗi thừa số làm như vậy ( nếu có thể)
 Hình 1:
300= 6.50= 2.3.2.25= 2.3.2.5.5
hình 2:
300= 3.100= 2.10.10= 3.2.5.2.5
hình 3:
300= 2.150= 2.2.75= 2.2.3.25= 2.2.3.5.5
Þ 300 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố.
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố
.
*Chú ý :ù(SGK)
HOẠT ĐỘNG 3 : CÁCH PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
GV hướng dẫn HS phân tích
Lưu ý:+Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn: 2; 3; 5; 7; 11
+Trong quá trình xét tính chia hết nên vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 đã học.
+ Các số nguyên tố được viết bên phải cột, các thương được viết bên trái cột.
+Hướng dẫn HS viết gọn bằng luỹ thừa và viết ước số nguyên tố của 300 theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
(?)Nhận xét kết quả phân tích theo dang cột và dạng cây như ở phần 1
Þ Nhận xét.
Cho HS làm ? 
Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
-GV cho HS làm bài 126/SGK theo nhóm 
-HS phân tích theo hướng dẫn của GV.HS theo dõi kỹ các bước phân tích.
Các kết quả đều giống nhau.
-HS rút ra nhận xét 
HS cả lớp làm ? 
-HS làm bài 126/SGK theo nhóm 
Phân tích ra TSNT
Đ
S
Sửa lại cho đúng
120=2.3.4.5
305=2.3.51
567=92.7
132=22.3.11
1050= 7.2.32.52
2 . Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
300 2 
150 2
 75 3
 25 5
 5 5
 1
Do đó 300= 2.2.3.5.5=
= 22.2.52
*Nhận xét:( SGK – tr129)
? Phân tích số 420 ra TSNT 
 420 2
 210 2
 105 3 Vậy 420= 22.3.5.7
 35 5
 7 7
 1 
HOẠT ĐỘNG 4 : CỦNG CỐ 
*Gv cho HS làm bài 125/SGK theo nhóm 
HS làm bài 125/SGK theo nhóm và trình bày bài làm trên bảng nhóm.
Bài 125(SGK-tr50(Bảng nhóm)
Phân tích các số sau ra TSNT
a) 60 = 22.3.5 ; d) 1035 = 32.3.23
b) 84 = 22.3.7 ; e) 400 = 24.52
c)285=3.5.19;g)1000000=26.57
HOẠT ĐỘNG 5 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
ø -Học theo SGK và vở ghi .
-Bài127, 128,129, 130,132/SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 27.doc