1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức :
HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
1.2 Kĩ năng :
*HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.
*HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một thừa số ra thừa số nguyên tố.
1.3 Thái độ :
Rèn tính nhạy bén , linh hoạt cho HS
2. TRỌNG TÂM
. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
3. CHUẨN BỊ
2.1 GV : Bảng số nguyên tố.
2.2 HS : Chuẩn bị bài ở nhà
4. TIẾN TRÌNH
4.1 Ổn định lớp:
Điểm danh. 6A 1
6A 4
4.2 Kiểm tra bài cũ:
HS 1 a) Khi nào thì ta có khái niệm bội và ước ?
b) Tìm ước của 2, 3, 4, 5, 6, 7
Giải
a) SGK
b) Ư(2) = { 1 ; 2 } Ư(3) = {1 ; 2 } Ư(4) = { 1; 2; 4 }
Ư(5) = { 1; 5 } Ư(6) ={1; 2; 3; 6} Ư(7) = { 1; 7 }
? Trong các số trên số nào là số nguyên tố,số nào là hợp số
4.3 Giảng bài mới:
Bạn đã trả lời đúng rồi các em. Các số 2,3,5,7 là các số nguyên tố, còn số 4 và 6 là hợp số.Nhưng số 2 số này ta có thể viết như sau :
4 = 22
6 = 2.3
Điều này có nghĩa là ta đã viết một hợp số thành tích của các số nguyên tố.Vậy một vấn đề đặt ra ở đây là có phải số tự nhiên nào cũng viết được dưới dạng tích các thừa số nguyên tố hay không ? và viết bằng cách nào ?
Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta điều đó.
Bài 15 - Tiết : 27 Tuần 9 PHÂN SỐ TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYEN TỐ 1. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức : HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 1.2 Kĩ năng : *HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích. *HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một thừa số ra thừa số nguyên tố. 1.3 Thái độ : Rèn tính nhạy bén , linh hoạt cho HS 2. TRỌNG TÂM . Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 3. CHUẨN BỊ 2.1 GV : Bảng số nguyên tố. 2.2 HS : Chuẩn bị bài ở nhà 4. TIẾN TRÌNH 4.1 Ổn định lớp: Điểm danh. 6A 1 6A 4 4.2 Kiểm tra bài cũ: HS 1 a) Khi nào thì ta có khái niệm bội và ước ? b) Tìm ước của 2, 3, 4, 5, 6, 7 Giải a) SGK b) Ư(2) = { 1 ; 2 } Ư(3) = {1 ; 2 } Ư(4) = { 1; 2; 4 } Ư(5) = { 1; 5 } Ư(6) ={1; 2; 3; 6} Ư(7) = { 1; 7 } ? Trong các số trên số nào là số nguyên tố,số nào là hợp số Giảng bài mới: Bạn đã trả lời đúng rồi các em. Các số 2,3,5,7 là các số nguyên tố, còn số 4 và 6 là hợp số.Nhưng số 2 số này ta có thể viết như sau : 4 = 22 6 = 2.3 Điều này có nghĩa là ta đã viết một hợp số thành tích của các số nguyên tố.Vậy một vấn đề đặt ra ở đây là có phải số tự nhiên nào cũng viết được dưới dạng tích các thừa số nguyên tố hay không ? và viết bằng cách nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta điều đó. Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt dộng 1 1/ Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? 300 6 50 2 3 2 25 5 5 300 3 100 10 10 2 5 2 5 300 2 150 2 75 3 25 5 5 Hình 1 Hình 2 Hình 3 GV đặt vấn đề: Làm thế nào để viết một số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố? Ta xét bài học hôm nay. -GV: Số 300 có thể viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không? Căn cứ vào câu trả lời của HS, GV viết dưới dạng sơ đồ cây. Ví dụ: 300 6 50 300 3 100 Hoặc *GV: Với mỗi thừa số trên, có viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không? Cứ làm như vậy cho đến khi mỗi thừa số không thể viết được dưới dạng 1 tích hai thừa số lớn hơn 1 thì dừng lại.Phần này GV để HS làm tiếp. -GV có thể tổ chức hoạt động nhóm cho HS tự phân tích 300 thành tích của nhiều thừa số lớn hơn 1 sao cho kết quả cuối cùng là tích của các thừa số nguyên tố. -GV: Theo phân tích ở hình 1 em có 300 bằng các tích nào? + Ở hình 2 +Ở hình 3 các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố. Ta nói rằng 300 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố. -Vậy phân tích ra thừa số nguyên tố là gì? GV nhắc lại. -GV trở lại hình vẽ: +Tại sao lại không phân tích tiếp 2, 3, 5? HS: Số nguyên tố phân tích ra là chính số đó. +Tại sao 6, 50, 100, 150, 75, 25, 10 lại phân tích được tiếp? HS: Vì đó là các hợp số. -GV nêu 2 chú ý trong bài lên bảng phụ. GV: trong thực tế các em thường phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc. Hoạt dộng 2 2/ Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố: GV hướng dẫn HS phân tích Lưu ý: +Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn: 2, 3, 5, 7, 11. +Trong quá trình xét tính chia hết nên vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5 đã học. +Các số nguyên tố được viết bên phải cột, các thương được viết bên trái cột. + GV hướng dẫn HS viết gọn bằng luỹ thừa và viết các ước nguyên tố của 300 theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. -GV trở lại với việc phân tích 300 ra thừa số nguyên tố bằng sơ đồ cây và cho HS nhận xét các kết quả? HS: các kết quả đều giống nhau. ? Củng cố làm trong SGK Phân tích 420 ra thừa số nguyên tố. GV kiểm tra 1 5 em HS 4.4. Củng cố và luyện tập : Bài 125 tr.50 SGK: GV cho cả lớp làm bài sau đó cho 3 HS lên bảng phân tích theo cột dọc.Mỗi em làm 2 câu. Bài 126 / 50 SGK Phân tích ra TSNT Đ S Sửa lại 120 = 2.3.4.5 306 =2.3.51 567 =92.7 132 = 22.3.11 1050 =7.2.32.52 Sau khi HS đã sửa lại câu đúng. GV yêu cầu HS: a/ Cho biết mỗi số đó chia hết cho các số nguyên tố nào? b/ Tìm tập hợp các ước của mỗi số đó. GV cho HS kẻ tiếp 2 cột cạnh 4 cột trên. 1 PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ LÀ GÌ? 300 = 6. 50 hoặc: 300 = 3. 100 hoặc 300 = 2. 150. . 300 = 6. 50 = 2. 3. 2. 25 = 2. 3. 2. 5. 5 300 = 3. 100 = 3. 10. 10 = 3. 2. 5. 2. 5 300 = 2. 150 = 2. 2.75 = 2. 2. 3. 25 =2. 2. 3. 5. 5 SGK/ 49 Chú ý: SGK/ 49. 2/ CÁCH PHÂN TÍCH MỘT THỪA SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ: 2 2 3 5 5 300 150 75 25 5 1 300 = 22.3.52 Nhận xét / 50 SGK. ? 2 2 3 5 7 420 210 105 35 7 1 Bài 125 tr.50 SGK Kết quả viết gọn: a/ 60 = 22.3.5 b/ 84= 22.3.7 c/ 285 = 3.5.19 d/ 1035 =32.5.23 e/ 400 = 24.52 g/ 1000000 = 26.56 Bài 126 / 50 SGK Các số nguyên tố Các ước .4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà: a) Đối với tiết học này -Học bài theo SGK -Làm bài tập 127, 128, 129 tr.50 SGK.-Làm bài tập 165, 166 Tr.22 SBT. b) Đối với tiết học tiếp theo - Chuẩn bị hết các b tập đã cho ở tiết này để tiết sau chúng ta luyện tập 5 Rút kinh nghiệm: Nội dung Phương pháp Sử dụng ĐD-DH
Tài liệu đính kèm: